Một số dấu hiệu của ngành than toàn cầu [Kỳ 1]: Tổng quan từ trữ lượng đến tiêu thụ
06:37 | 06/09/2021
Anh quốc bỏ than, chuyển sang NLTT như thế nào? Kỳ cuối: Tham khảo kinh nghiệm Mặc dù là nước có mức phát thải CO2 cao, nhưng cũng phải sau khi cạn kiệt tài nguyên than trong nước Vương quốc Anh mới giảm đáng kể nhiệt điện than và tuyên bố từ bỏ than (dự tính vào năm 2023). Điều đó phản ánh rằng: Giống như các nước khác, quốc gia này cũng coi trọng tận dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong nước, kể cả trường hợp duy trì điện hạt nhân, bởi Vương quốc Anh là một trong những cường quốc hạt nhân. |
Anh quốc bỏ than, chuyển sang NLTT như thế nào? Kỳ 3: Thể chế cho năng lượng tái tạo Trong kỳ này, chuyên gia Tạp chí Năng lượng Việt Nam sẽ giới thiệu tới bạn đọc hệ thống nghĩa vụ năng lượng tái tạo, hệ thống giá hỗ trợ FIT và hệ thống FIT-CfD của Vương quốc Anh - Thể chế được coi là phù hợp cho việc tối thiểu hóa rủi ro biến động giá điện trong dài hạn, khuyến khích đầu tư cho các nguồn điện các bon thấp. |
Anh quốc bỏ than, chuyển sang NLTT như thế nào? Kỳ 2: Vì sao quốc gia này rời bỏ than? Việc Vương quốc Anh rời khỏi than là không còn đường lùi trong bối cảnh cạn kiệt trữ lượng than, mức phát thải CO2 cao, cũng như áp lực của EU về giảm phát CO2 và khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo theo Chỉ thị năng lượng tái tạo EU2001 được ban hành bởi Hội đồng châu Âu năm 2001. Đặc biệt là quốc gia này đã đạt đến trình độ phát triển kinh tế ở mức siêu giàu, chấp nhận được mức giá điện cao. |
Anh quốc bỏ than, chuyển sang NLTT như thế nào? Kỳ 1: Chỉ tiêu kinh tế, năng lượng Tiếp nối chuyên đề “Kinh nghiệm chuyển dịch sang năng lượng tái tạo ở Đức - Nhìn từ thể chế”, chuyên gia Tạp chí Năng lượng Việt Nam sẽ trả lời cho câu hỏi: Tại sao ngành điện Vương quốc Anh rời bỏ than để chuyển sang năng lượng tái tạo? Quá trình đó diễn ra như thế nào (từ phương diện thể chế trong bối cảnh kinh tế, xã hội, tài nguyên năng lượng)? Từ đó, lưu ý cho các quốc gia nghèo, đang phát triển khi tham khảo kinh nghiệm từ quốc gia này. |
KỲ 1: TỔNG QUAN TRỮ LƯỢNG, SẢN LƯỢNG, XUẤT - NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ THAN TOÀN CẦU
PGS, TS. NGUYỄN CẢNH NAM [*]
Số liệu cụ thể được cập nhật trong Bảng dưới đây:
Khu vực, nhóm nước và nước đại diện | Trữ lượng than | Sản lượng than | Tiêu thụ than | Xuất khẩu than | Nhập khẩu than | ||||||
(Triệu tấn) | % của thế giới | (EJ) | So với 2019 (%) | (EJ) | So với 2019 (%) | B/q đầu người (GJ) | (EJ) | So với 2019 (%) | (EJ) | So với 2019 (%) | |
Thế giới | 1074108 | 100 | 159,61 | -5,2 | 151,42 | -4,2 | 19,33 | 31,78 | -6,2 | 31,78 | -6,2 |
OECD | 508433 | 47,3 | 29,93 | -18,0 | 27,46 | -15,2 | 20,12 |
|
|
|
|
Ngoài OECD | 565675 | 52,7 | 129,67 | -1,6 | 123,96 | -1,4 | 19,28 |
|
|
|
|
EU | 78590 | 7,3 | 3,79 | -17,1 | 5,91 | -19,4 | 13,27 |
|
|
|
|
Canađa | 6582 | 0,6 | 0,89 | -22,0 | 0,50 | -22,2 | 13,19 | 0,97 | -5,9 | 0,18 | -14,7 |
Mêxicô | 1211 | 0,1 | 0,15 | -33,1 | 0,21 | -61,5 | 1,62 |
|
| 0,03 | -87,1 |
Mỹ | 248941 | 23,2 | 10,71 | -25,2 | 9,20 | -19,1 | 27,72 | 1,62 | -26,4 | 0,14 | -15,3 |
Bắc Mỹ | 256734 | 23,9 | 11,76 | -25,1 | 9,91 | -21,1 | 19,91 | 2,59 |
| 0,35 |
|
Argentina |
|
|
|
| 0,03 | 8,8 | 0,66 |
|
|
|
|
Braxin | 6596 | 0,6 | 0,09 | 3,9 | 0,58 | -10,9 | 2,72 |
|
|
|
|
Chile |
|
|
|
| 0,30 | -4,4 | 15,65 |
|
|
|
|
Colombia | 4554 | 0,4 | 1,46 | -40,2 | 0,27 | 31,4 | 5,29 | 1,66 | -20,5 |
|
|
Peru |
|
|
|
| 0,02 | -26,8 | 0,60 |
|
|
|
|
Venezuela | 731 | 0,1 | 0,02 | 181,9 | † | -35,1 | . |
|
|
|
|
Các nước N&T Mỹ khác | 1808 | 0,2 | 0,03 | -10,5 | 0,28 | 21,6 |
|
|
|
|
|
Nam & Trung Mỹ | 13689 | 1,3 | 1,60 | -37,6 | 1,48 | 1,5 | 2,82 | 1,66 |
| 1,04 | -7,4 |
Áo |
|
|
|
| 0,09 | -21,8 | 9,97 |
|
|
|
|
Bỉ |
|
|
|
| 0,11 | -17,6 | 9,48 |
|
|
|
|
Bungari | 2366 | 0,2 | 0,16 | -20,6 |
|
|
|
|
|
|
|
Séc | 3595 | 0,3 | 0,43 | -24,3 | 0,49 | -19,0 | 45,72 |
|
|
|
|
Phần Lan |
|
|
|
| 0,13 | -10,4 | 23,45 |
|
|
|
|
Pháp |
|
|
|
| 0,19 | -27,9 | 2,91 |
|
|
|
|
LB Đức | 35900 | 3,3 | 0,98 | -17,9 | 1,84 | -18,2 | 22,26 |
|
|
|
|
Hy Lạp | 2876 | 0,3 | 0,11 | -49,0 | 0,11 | -47,3 | 10,58 |
|
|
|
|
Hungari | 2909 | 0,3 | 0,04 | -10,8 | 0,07 | -6,7 | 7,26 |
|
|
|
|
Ý |
|
|
|
| 0,21 | -16,1 | 3,48 |
|
|
|
|
Hà Lan |
|
|
|
| 0,18 | -33,4 | 10,49 |
|
|
|
|
Na Uy |
|
|
|
| 0,03 | -0,3 | 5,51 |
|
|
|
|
Ba Lan | 28395 | 2,6 | 1,68 | -10,1 | 1,67 | -10,4 | 44,15 |
|
|
|
|
Bồ Đào Nha |
|
|
|
| 0,02 | -53,8 | 1,96 |
|
|
|
|
Rumani | 291 | # | 0,11 | -30,9 | 0,15 | -27,0 | 7,82 |
|
|
|
|
Séc-bi | 7514 | 0,7 | 0,29 | 1,7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ban Nha | 1187 | 0,1 | 0,08 | 14,3 | 0,21 | -54,6 | 4,49 |
|
|
|
|
Thụy Điển |
|
|
|
| 0,07 | -9,3 | 6,91 |
|
|
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ | 11525 | 1,1 | 0,60 | -18,1 | 1,66 | -5,8 | 19,62 |
|
|
|
|
Ukraina | 34375 | 3,2 | 0,54 | -8,0 | 0,98 | -8,9 | 22,48 |
|
|
|
|
VQ Anh | 26 | # | 0,05 | -23,0 | 0,19 | -11,3 | 2,79 |
|
|
|
|
Các nước Châu Âu khác | 6281 | 0,6 | 0,46 | -8,6 | 1,10 | -18,0 |
|
|
|
|
|
Châu Âu | 137240 | 12,8 | 5,53 | -14,8 | 9,40 | -15,8 | 13,84 | 0,22 | -10,0 | 3,90 | -24,0 |
Belarus |
|
|
|
| 0,06 | -0,7 | 6,35 |
|
|
|
|
Kazăcxtan | 25605 | 2,4 | 2,04 | -1,7 | 1,64 | -1,8 | 86,84 |
|
|
|
|
LB Nga | 162166 | 15,1 | 8,37 | -9,6 | 3,27 | -8,5 | 22,42 | 5,88 | -2,4 |
|
|
Uzbekistan | 1375 | 0,1 | 0,05 | 1,8 | 0,10 | 32,4 | 2,97 |
|
|
|
|
Các nước CIS khác | 1509 | 0,1 | 0,12 | 2,3 | 0,11 | 27,9 |
| 0,52 | -0,1 |
|
|
CIS | 190655 | 17,8 | 10,58 | -8,0 | 5,17 | -5,2 | 20,95 | 6,18 | -2,5 | 0,58 | -11,0 |
Algeria |
|
|
|
| 0,02 | -0,3 | 0,45 |
|
|
|
|
Ai Cập |
|
|
|
| 0,03 | -62,1 | 0,29 |
|
|
|
|
Nam Phi | 9893 | 0,9 | 5,97 | -4,1 | 3,48 | -4,6 | 58,31 | 1,64 | 0,9 |
|
|
Marocco |
|
|
|
| 0,28 | 0,1 | 7,54 |
|
|
|
|
Zimbabwe | 502 | # | 0,09 | 24,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Các nước Châu Phi khác | 4442 | 0,4 | 0,41 | -25,8 | 0,30 | -0,4 |
| 0,15 | -43,3 |
|
|
Châu Phi | 14837 | 1,4 | 6,47 | -5,6 | 4,11 | -5,1 | 3,07 | 1,79 |
| 0,49 | -23,0 |
Trung Đông | 1203 | 0,1 | 0,05 | -0,3 | 0,38 | -3,9 | 1,46 |
|
| 0,31 | -9,3 |
Úc | 150227 | 14,0 | 12,42 | -6,2 | 1,69 | -4,0 | 65,91 | 9,25 | -4,3 |
|
|
Bangladesh |
|
|
|
| 0,15 | 11,1 | 0,91 |
|
|
|
|
Trung Quốc | 143197 | 13,3 | 80,91 | 1,2 | 82,27 | 0,3 | 57,07 | 0,18 | -47,7 | 6,61 | 3,1 |
Hồng Kông |
|
|
|
| 0,14 | -46,9 | 18,61 |
|
|
|
|
Ấn Độ | 111052 | 10,3 | 12,68 | 0,4 | 17,54 | -6,0 | 12,42 |
|
| 4,22 | -10,4 |
Inđônêxia | 34869 | 3,2 | 13,88 | -9,0 | 3,26 | -4,9 | 11,86 | 8,51 | # |
|
|
Nhật Bản | 350 | # | 0,02 | 1,5 | 4,57 | -7,0 | 36,20 |
|
| 4,56 | -7,2 |
Mông Cổ | 2520 | 0,2 | 0,82 | -24,8 |
|
|
| 0,79 | -24,3 |
|
|
New Zealand | 7575 | 0,7 | 0,07 | -8,6 | 0,06 | -4,8 | 12,39 |
|
|
|
|
Pakistan | 3064 | 0,3 | 0,15 | 14,0 | 0,62 | 11,0 | 2,78 |
|
|
|
|
Malaixia |
|
|
|
| 1,14 | 18,7 | 35,00 |
|
|
|
|
Philippines |
|
|
|
| 0,73 | -0,9 | 6,62 |
|
|
|
|
Singapore |
|
|
|
| 0,02 | 2,3 | 3,41 |
|
|
|
|
Hàn Quốc | 326 | # | 0,02 | -6,3 | 3,03 | -12,2 | 59,09 |
|
| 3,26 | -12,8 |
Sri Lanka |
|
|
|
| 0,07 | 7,0 | 3,26 |
|
|
|
|
Đài Loan |
|
|
|
| 1,63 | -2,5 | 68,38 |
|
|
|
|
Thái Lan | 1063 | 0,1 | 0,14 | -7,3 | 0,73 | 1,6 | 10,45 |
|
|
|
|
Việt Nam | 3360 | 0,3 | 1,14 | 4,5 | 2,10 | 1,4 | 21,35 |
|
|
|
|
Các nước Châu Á-TBD khác | 2147 | 0,2 | 1,37 | -7,5 | 1,23 | -0,6 |
| 0,25 | -17,0 | 6,45 | 15,6 |
Châu Á-TBD | 459750 | 42,8 | 123,62 | -1,2 | 120,97 | -1,4 | 28,47 | 18,98 |
| 25,10 |
|
Nguồn: BP Statistical Review of World Energy 2021. Sản lượng than khai thác (triệu tấn) và than tiêu thụ bình quân đầu người năm 2020 do tác giả tính toán theo dân số của các nước trong https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_sách_quốc_gia_theo_dân_số.
Ghi chú: EJ là đơn vị tính Exajoules = 1018 J = 109 GJ, tương đương với: 239 x 109 kcal, 23,9 x 106 Toe, 40 triệu tấn than đá, 95 triệu tấn than nâu và ábitum, 278 tỉ kWh. Tỷ lệ % sản lượng than khai thác, tiêu thụ của các nước tính theo sản lượng quy đổi bằng đơn vị EJ. Trường hợp ‘#’ có tỷ lệ nhỏ hơn 0,05% và “†” nhỏ hơn 0,005.
Kỳ tới: Phân tích những dấu hiệu cần quan tâm của ngành than trên toàn cầu
[*] Đơn vị công tác: Tạp chí Năng lượng Việt Nam và Khoa Quản lý Công nghiệp, Năng lượng - EPU
Tài liệu tham khảo: BP Statistical Review of World Energy 2021