Cập nhật tình hình đàm phán giá điện cho nguồn điện gió, mặt trời chuyển tiếp
06:19 | 26/05/2023
![]() Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 500/QĐ-TTg, ngày 15 tháng 5 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Dưới đây là tổng hợp về nội dung chính và phân tích của chuyên gia Tạp chí Năng lượng Việt Nam về một số “điểm nhấn” rất quan trọng, cần thiết trong Quy hoạch lần này. |
![]() Do các hồ sơ đã nộp cho Công ty mua bán điện (EPTC) chưa hoàn chỉnh, nên việc đàm phán Hợp đồng mua bán điện từ nguồn điện gió, mặt trời chuyển tiếp chắc chắn sẽ kéo dài. Để tạo điều kiện cho các chủ đầu tư có thể khai thác, vận hành công trình ngay trong quá trình đàm phán, EPTC đã đưa ra mức giá huy động tạm thời phát điện, tuy nhiên, mức giá đưa ra vẫn chưa làm các chủ đầu tư đồng tình. Tổng hợp, phân tích của chuyên gia Tạp chí Năng lượng Việt Nam. |
Báo cáo cập nhật của EVN cho biết: Đến 10h sáng ngày 26/5/2023, đã có 52/85 dự án năng lượng tái tạo chưa có giá gửi hồ sơ cho Công ty Mua bán điện (EVNEPTC) để đàm phán giá điện, hợp đồng mua bán điện. Trong số này, có 36 dự án đã đề nghị giá tạm bằng 50% giá trần của khung giá (theo Quyết định số 21 của Bộ Công Thương), trong đó có 19 dự án (hoặc một phần dự án) đã được Bộ Công Thương phê duyệt giá tạm và ký hợp đồng mua bán điện.
Ngoài ra, có 16 dự án đã nối lưới, đã và đang tiến hành thử nghiệm, 19 dự án đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu công trình/một phần công trình và 17 dự án đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực toàn nhà máy/một phần nhà máy.
Tình hình thực hiện thủ tục các dự án năng lượng tái tạo chưa có giá (cập nhật đến 10h ngày 26/5/2023): |
||||||
STT |
Tên nhà máy |
Loại hình |
Công suất (MW) |
Các chủ đầu tư đã gửi hồ sơ cho EPTC |
Chủ đầu tư đã đề xuất giá tạm 50% giá trần của khung giá |
Các dự án đã được Bộ Công Thương duyệt giá tạm và ký PPA |
1 |
NMĐ gió Công Lý Sóc Trăng - GĐ 1 |
Gió |
30 |
x |
|
|
2 |
NMĐ gió Bạc Liêu Giai đoạn 3 |
Gió |
140.6 |
x |
|
|
3 |
NMĐ gió Số 3 Sóc Trăng (V2-1) |
Gió |
29.4 |
x |
|
|
4 |
NMĐ gió Số 5 - Thạnh Hải 3 |
Gió |
30 |
x |
x |
|
5 |
NMĐ gió Cầu Đất |
Gió |
68 |
x |
x |
|
6 |
NMĐ gió Số 7 - Giai đoạn 2 |
Gió |
88.2 |
x |
|
|
7 |
NMĐ gió Nhơn Hội - Giai đoạn 2 |
Gió |
30 |
x |
x |
|
8 |
NMĐ gió Số 5 - Thạnh Hải 4 |
Gió |
30 |
x |
x |
|
9 |
NMĐ gió Yang Trung |
Gió |
145 |
x |
x |
x |
10 |
NMĐ gió Lạc Hòa 2 |
Gió |
130 |
x |
x |
x |
11 |
NMĐ gió Viên An |
Gió |
50 |
x |
x |
x |
12 |
NMĐ gió Thạnh Phú |
Gió |
120 |
x |
|
|
13 |
NMĐ gió HBRE Hà Tĩnh |
Gió |
120 |
x |
|
|
14 |
NMĐ gió Lig Hướng Hóa 1 |
Gió |
48 |
x |
|
|
15 |
NMĐ gió Nam Bình 1 |
Gió |
30 |
x |
x |
x |
16 |
NMĐ gió Bình Đại số 2 |
Gió |
49 |
x |
|
|
17 |
NMĐ gió Bình Đại số 3 |
Gió |
49 |
x |
|
|
18 |
NMĐ gió Asia Đắk Song 1 |
Gió |
50 |
x |
|
|
19 |
NMĐ gió VPL Bến Tre |
Gió |
4.2 |
x |
x |
x |
20 |
NMĐ gió Hanbaram |
Gió |
93 |
x |
x |
x |
21 |
NMĐ gió Tân Phú Đông |
Gió |
100 |
x |
x |
x |
22 |
NMĐ gió Số 5 - Thạnh Hải 2 |
Gió |
25.75 |
x |
x |
|
23 |
NMĐ gió Ia Le 1 |
Gió |
52.8 |
x |
x |
x |
24 |
NMĐ gió Hiệp Thạnh |
Gió |
64.5 |
x |
x |
x |
25 |
NMĐ gió Hướng Linh 7 |
Gió |
17.4 |
x |
x |
x |
26 |
NMĐ gió Chơ Long |
Gió |
105.5 |
x |
x |
x |
27 |
NMĐ gió Hòa Đông 2 |
Gió |
45.6 |
x |
x |
x |
28 |
NMĐ gió Thuận Nhiên Phong |
Gió |
11.4 |
x |
|
|
29 |
NMĐ gió Bình Đại |
Gió |
25.8 |
x |
|
|
30 |
NMĐ gió Hưng Hải Gia Lai |
Gió |
96 |
x |
x |
x |
31 |
NMĐ gió Hướng Hiệp 1 |
Gió |
25.5 |
x |
x |
x |
32 |
NMĐ mặt trời Thiên Tân 1.4 |
Mặt trời |
78.925 |
x |
|
|
33 |
NMĐ mặt trời Phù Mỹ 1 |
Mặt trời |
64.75 |
x |
x |
x |
34 |
NMĐ mặt trời Phù Mỹ 3 |
Mặt trời |
23.75 |
x |
x |
x |
35 |
NMĐ mặt trời Thiên Tân 1.2 |
Mặt trời |
85.4 |
x |
x |
x |
36 |
NMĐ mặt trời Thiên Tân 1.3 |
Mặt trời |
41.3 |
x |
x |
x |
37 |
NMĐ mặt trời tại xã Phước Minh, huyên Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận (450MWac) |
Mặt trời |
172.12 |
x |
x |
x |
38 |
Điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau GĐ1 |
Gió |
100 |
|
|
|
39 |
NMĐ gió Hòa Thắng 1.2 |
Gió |
100 |
|
|
|
40 |
NMĐ gió Phước Thể |
Gió |
26.25 |
|
|
|
41 |
NMĐ gió Cà Mau 1A |
Gió |
88 |
|
|
|
42 |
NMĐ gió Cà Mau 1B |
Gió |
88 |
|
|
|
43 |
NMĐ gió Cà Mau 1C |
Gió |
88 |
|
|
|
44 |
NMĐ gió Cà Mau 1D |
Gió |
86 |
|
|
|
45 |
NMĐ gió Nexif Energy Bến Tre |
Gió |
30 |
|
|
|
46 |
NMĐ gió Thanh Phong Giai đoạn 1 |
Gió |
29.7 |
|
|
|
47 |
NMĐ gió Duyên Hải (V1-4) |
Gió |
48 |
|
|
|
48 |
NMĐ gió Số 2 - Sóc Trăng |
Gió |
30 |
|
|
|
49 |
NMĐ gió Số 18 - Sóc Trăng |
Gió |
22.4 |
|
|
|
50 |
NMĐ gió Hướng Linh 3 |
Gió |
30 |
|
|
|
51 |
NMĐ gió Chế biến Tây Nguyên |
Gió |
50 |
|
|
|
52 |
NMĐ gió Phát triển miền núi |
Gió |
50 |
|
|
|
53 |
NMĐ gió Đăk N'Drung 1 |
Gió |
100 |
|
|
|
54 |
NMĐ gió Đăk N'Drung 2 |
Gió |
100 |
|
|
|
55 |
NMĐ gió Đăk N'Drung 3 |
Gió |
100 |
|
|
|
56 |
NMĐ gió Hòa Thắng 2.2 |
Gió |
19.8 |
|
|
|
57 |
NMĐ gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei |
Gió |
50 |
|
|
|
58 |
NMĐ gió Ia Pech 2 |
Gió |
50 |
x |
x |
|
59 |
NMĐ gió Song An |
Gió |
46.2 |
x |
x |
|
60 |
NMĐ gió Hướng Linh 4 |
Gió |
30 |
|
|
|
61 |
NMĐ gió Hòa Đông |
Gió |
30 |
x |
|
|
62 |
NMĐ gió Lạc Hòa |
Gió |
30 |
x |
|
|
63 |
NMĐ gió Nexif Energy Bến Tre Giai đoạn 2,3 |
Gió |
50 |
|
|
|
64 |
NMĐ gió Tân Ân 1 - Giai đoạn 2021 - 2025 |
Gió |
45 |
x |
x |
|
65 |
NMĐ gió Phong Điện 1 - Bình Thuận Giai đoạn 2 |
Gió |
30 |
|
|
|
66 |
NMĐ gió TNC Quảng Trị 1 |
Gió |
50 |
|
|
|
67 |
NMĐ gió TNC Quảng Trị 2 |
Gió |
50 |
|
|
|
68 |
NMĐ gió Thiên Phú |
Gió |
30 |
|
|
|
69 |
NMĐ gió Thiên Phú 2 |
Gió |
30 |
|
|
|
70 |
NMĐ gió Lig Hướng Hóa 2 |
Gió |
48 |
|
|
|
71 |
NMĐ gió Tân Hợp |
Gió |
38 |
|
|
|
72 |
NMĐ gió Cư Né 1 |
Gió |
50 |
|
|
|
73 |
NMĐ gió Cư Né 2 |
Gió |
50 |
|
|
|
74 |
NMĐ gió Krông Búk 1 |
Gió |
50 |
|
|
|
75 |
NMĐ gió Krông Búk 2 |
Gió |
50 |
|
|
|
76 |
NMĐ gió Xanh Sông Cầu Giai đoạn 1 |
Gió |
49.5 |
|
|
|
77 |
NMĐ gió Tân Ân 1 Giai đoạn 2021 - 2025 (công suất 30MW) |
Gió |
30 |
x |
|
|
78 |
NMĐ gió Số 19 Bến Tre |
Gió |
50 |
|
|
|
79 |
NMĐ gió Số 20 Bến Tre |
Gió |
50 |
|
|
|
80 |
NMĐ gió Hải Anh |
Gió |
40 |
|
|
|
81 |
NMĐ gió Sunpro |
Gió |
29.4 |
|
|
|
82 |
NMĐ gió Lạc Hòa Giai đoạn 1 |
Gió |
5 |
|
|
|
83 |
NMĐ gió Ia Pech |
Gió |
33.5 |
x |
x |
|
84 |
NMĐ mặt trời Krông Pa 2 |
Mặt trời |
39.516 |
|
|
|
85 |
NMĐ mặt trời Ngọc Lặc |
Mặt trời |
45 |
|
|
|
Theo EVN, qua quá trình rà soát hồ sơ, đàm phán và căn cứ cơ sở Thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại Thông báo số 182/TB-VPCP ngày 17/5/2023, trong số 37 dự án đã gửi hồ sơ, thì đến ngày 24/5/2023 EVN nhận được đề nghị áp dụng giá tạm của 24 dự án. Hai Bên đã họp và thống nhất các nội dung như sau:
Thứ nhất: Giá mua điện tạm (chưa bao gồm thuế VAT) bằng 50% giá trần của khung giá phát điện cho từng loại hình nhà máy điện quy định tại Quyết định số 21/QĐ-BCT ngày 7/1/2023 của Bộ Công Thương.
Thứ hai: Giá mua điện chính thức và việc quyết toán tiền điện sẽ thực hiện theo hướng dẫn/quyết định của cấp có thẩm quyền.
Về kết quả thực hiện đàm phán, đến nay đã có 19 dự án (hoặc một phần dự án) đã được Bộ Công Thương phê duyệt giá tạm và ký hợp đồng mua bán điện.
Cụ thể, về các dự án điện gió gồm có: Nam Bình 1, VPL Bến Tre, Yang Trung, Chơ Long, Hưng Hải Gia Lai, Lạc Hòa 2, Hòa Đông 2, Viên An, Hanbaram, Hướng Hiệp 1, Tân Phú Đông, Hiệp Thạnh, Ia Le 1, Hướng Linh 7.
Về các dự án điện mặt trời gồm có: Phù Mỹ 1, Phù Mỹ 3, Thiên Tân 1.2, Thiên Tân 1.3 và nhà máy điện mặt trời tại xã Phước Minh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận (450 MWac) với công suất tổng cộng 1.347 MW đã được Bộ Công Thương phê duyệt, thông qua giá tạm. Hiện EVNEPTC và chủ đầu tư đang phối hợp để sớm ký kết hợp đồng mua bán điện.
Với dự án điện gió Nhơn Hội giai đoạn 2, công suất 30 MW đã hoàn thành đàm phán, hiện đang hoàn thiện thủ tục để sớm trình Bộ Công Thương phê duyệt giá tạm.
Ngoài ra, còn có 4 dự án với công suất tổng cộng 154 MW (gồm các nhà máy điện gió: Số 5 - Hạnh Hải 2, 3, 4 và Cầu Đất), EVNEPTC và chủ đầu tư vừa tiến hành đàm phán vừa tiếp tục rà soát hồ sơ để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định./.
BBT TẠP CHÍ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM