Công nghiệp dầu khí thế giới [Kỳ 3]: Cập nhật sản lượng khai thác dầu thô
06:37 | 19/08/2020
Công nghiệp dầu khí thế giới [Kỳ 1]: Đặc điểm chung
Công nghiệp dầu khí thế giới [Kỳ 2]: Trữ lượng đã được chứng minh
KỲ 3: KHAI THÁC DẦU THÔ TRÊN TOÀN CẦU
TS. NGUYỄN THÀNH SƠN [*]
Ở qui mô công nghiệp, trên thế giới, dầu mỏ đã được bắt đầu khai thác từ thế kỷ 19 ở 3 nước là Mỹ, Nga và Rumani. Đến đầu thế kỷ 20, dầu mỏ được khai thác ở 20 quốc gia, nhưng tập trung chủ yếu ở 3 nước: Mỹ, Venezuela và Nga. Đến năm 1940, dầu mỏ đã được khai thác ở hơn 40 quốc gia và tập trung chủ yếu ở Mỹ, Liên Xô, Venezuela và Iran. Số quốc gia khai thác dầu mỏ năm 1970 đã tăng lên 60 và đến cuối năm 1990 là 95.
Trong những năm 1960, hơn nửa sản lượng dầu mỏ được khai thác ở các nước Tây bán cầu, những sau đó sự thống trị trong khai thác dầu mỏ đã chuyển dần sang các nước Đông bán cầu.
Trước những năm 1980, trong kỷ nguyên của giá dầu rẻ, sản lượng khai thác dầu thô của thế giới đã tăng liên tục. Sau đó, công nghiệp dầu mỏ thế giới chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng (dầu mỏ) xẩy ra vào năm 1979 - 1980. Cũng như cuộc khủng hoảng năng lượng đầu tiên (xẩy ra vào năm 1973), cuộc khủng hoảng năng lượng lần thứ hai này đã làm tăng đáng kể giá dầu trên thị trường thế giới. Đến đầu những năm 1990, sản lượng khai thác dầu mỏ thế giới đã dần lấy lại mức ổn định dưới sự kiểm soát của các nước OPEC.
Sản lượng dầu thô của các khu vực trên thế giới trong gian đoạn 50 năm (1950-2000) được tổng hợp trong bảng sau:
Sản lượng dầu thô trên thế giới giai đoạn 1950 - 2000 (triệu tấn):
Khu vực | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 |
Liên Xô, SNG | 40 | 150 | 350 | 605 | 570 | 395 |
Châu Âu | 18 | 30 | 35 | 150 | 230 | 330 |
Châu Á | 95 | 295 | 770 | 1165 | 1150 | 1455 |
Châu Phi | 2 | 15 | 290 | 270 | 330 | 375 |
Mỹ La tinh | 150 | 195 | 270 | 290 | 360 | 530 |
Úc và Châu đại dương | - | - | 8 | 20 | 30 | 35 |
Sản lượng dầu thô giai đoạn 1950-2000 của các khu vực trên thế giới (triệu tấn).
Trong giai đoạn 30 năm gần đây (1990 - 2019), sản lượng dầu thô trên thế giới đã tăng tương đối ổn định hơn so với 50 năm trước. Sản lượng dầu thô của các khu vực trên thế gới qua các năm mốc được tổng hợp trong bảng sau:
Sản lượng dầu thô của các khu vực trên thế giới trong 30 năm ngần đây (triệu tấn):
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 |
Thế giới | 3177 | 3325 | 3630 | 3954 | 3994 | 4329 | 4437 |
Châu Âu | 220 | 314 | 336 | 268 | 201 | 169 | 161 |
SNG | 577 | 352 | 392 | 573 | 656 | 676 | 705 |
Bắc Mỹ | 505 | 494 | 478 | 450 | 498 | 789 | 1013 |
Mỹ La tinh | 381 | 454 | 524 | 567 | 534 | 532 | 416 |
Châu Á | 294 | 329 | 340 | 357 | 376 | 383 | 347 |
Châu Đại dương | 35 | 34 | 38 | 28 | 27 | 19 | 17 |
Châu Phi | 320 | 348 | 387 | 477 | 498 | 394 | 401 |
Trung cận Đông | 845 | 1000 | 1135 | 1234 | 1204 | 1367 | 1377 |
Từ năm 1990 đến nay, sản lượng dầu thô đã tăng liên tục, từ 3177 triệu tấn/1990 lên 4437 triệu tấn/2019 (xem đồ thị sau):
Sản lượng dầu thô trên thế giới trong 30 năm qua (1990-2019) - triệu tấn.
Thị phần dầu thô của thế giới trong 30 năm qua (1990-2019).
Sản lượng dầu thô bình quân hàng năm của các khu vực trên thế giới (triệu tấn/năm).
Các sơ đồ trên cho thấy, tổng sản lượng khai thác dầu thô trong 30 năm gần đây của thế giới đã đạt 114,3 tỷ tấn, với qui mô hàng năm đã tăng từ 3,177 tỷ tấn/1990 lên 4,437 tỷ tấn/2019. Trong đó, các khu vực được xếp lần lượt như sau:
1/ khu vực Trung Đông đã khai thác 35,252 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 845 triệu tấn/1990 lên 1377 triệu tấn/2019, bình quân 1175 triệu tấn/năm.
2/ khu vực Bắc Mỹ đã khai thác 16,695 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 505 triệu tấn/1990 lên 1013 triệu tấn/2019, bình quân 566 triệu tấn/năm.
3/ khu vực SNG đã khai thác 16,289 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 577 triệu tấn/1990 lên 705 triệu tấn/2019, bình quân 543 triệu tấn/năm.
4/ khu vực Mỹ La tinh đã khai thác 14,965 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 381 triệu tấn/1990 lên 416 triệu tấn/2019, bình quân 499 triệu tấn/năm.
5/ khu vực châu Phi đã khai thác 12,145 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 320 triệu tấn/1990 lên 401 triệu tấn/2019, bình quân 405 triệu tấn/năm.
6/ khu vực châu Á đã khai thác 10,425 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 294 triệu tấn/1990 lên 347 triệu tấn/2019, bình quân 348 triệu tấn/năm.
7/ khu vực châu Âu đã khai thác 7,398 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm giảm từ 220 triệu tấn/1990 xuống còn 161 triệu tấn/2019.
8/ khu vực châu Đại Dương đã khai thác 0,861 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm giảm từ 35 triệu tấn/1990 xuống còn 17 triệu tấn/2019.
Các quốc gia đứng đầu thế giới về khai thác dầu mỏ
Đến nay, những quốc gia có sản lượng khai thác dầu thô (năm 2019) với qui mô trên 100 triệu tấn/năm 2019 lần lượt gồm: Mỹ - 745 triệ tấn/2019, Nga - 560, Ả Rập xê ut - 545, Canada - 268, Iraq - 232, Trung Quốc - 195, Tiểu vương quốc Ả Rập - 183, Brazil - 146, Cô Oét - 144, Iran - 137, Nigieria - 99.
Trên thế giới có 3 trung tâm lớn về dầu mỏ và khí thiên nhiên: Nga, Mỹ, và Ả Rập xê út.
Sản lượng dầu thô của Mỹ (triệu tấn).
Sản lượng dầu thô của Nga (triệu tấn).
Sản lượng dầu thô của Ả Rập xê út (triệu tấn).
So sánh sản lượng dầu thô của 3 nước đứng đầu thế giới (triệu tấn).
Sản lượng dầu thô của Canada (triệu tấn).
Sản lượng dầu thô của Iraq (triệu tấn).
Sản lượng dầu thô của Trung Quốc (triệu tấn).
KỲ TỚI: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN DẦU TRÊN THẾ GIỚI
[*] TẠP CHÍ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM; ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
1/ https://yearbook.enerdata.ru/crude-oil/world-production-statitistics.html
2/ https://adne.info/neftyanaya-promyshlennost-rossii/
3/ https://adne.info/rentabelnost-dobychi-nefti/
4/ https://www.rosneft.ru/about/history/
5/ BIP, Bulletin de l'industrie pétrolière
6/ DOE EIA, International
7/ CEDIGAZ, News report
8/ DOE/EIA, Monthly Energy Review
9/ EDMC, Energy Trend
10/ ENERPRESSE
11/ IEA, Energy balances of OECD countries
12/ IEA, Monthly Oil Market Report
13/ IEA, Oil, Gas, Coal & Electricity Quarterly Statistics
14/ KEI, Korea Energy Review Monthly
15/ Missions Economiques, Fiches de synthèse
16/ Petroleum Economist
17/ https://yearbook.enerdata.ru/total-energy/world-consumption-statistics.html
18/ https://yearbook.enerdata.ru/crude-oil/world-production-statitistics.html