Các yêu cầu cần thiết khi kết nối Recloser với hệ thống Sacada
14:53 | 30/09/2013
Hiện nay, EVN SPC đang quản lý vận hành vận hành Recolser chủ yếu của các nhà sản xuất uy tín trên thế giới như: Cooper (68%), Nulec (21%), Whipp & Bourne (6%). Chất lượng cũng như tuổi thọ của thiết bị trong quá trình vận hành được đảm bảo.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống thu thập số liệu online tại PC Bên Tre.
Trong thời gian qua, do hiện trạng lưới điện và nhiều lý do khách quan khác, EVN SPC chưa khai thác chức năng điều khiển từ xa của Recloser trên phạm vi rộng, chỉ được triển khai ở một số đơn vị như: TP. Biên Hòa (Đồng Nai), TP. Cần Thơ qua hệ thống mini SCADA từ năm 2000 và một số Recloser trên lưới điện Công ty Điện lực Đồng Tháp, Bến Tre (đơn vị chủ động thực hiện) nhằm hỗ trợ công tác quản lý vận hành lưới điện.
Nhằm nâng cao năng lực quản lý vận hành, hiệu quả trong việc cung cấp điện cho khách hàng, EVN SPC đã chủ trương thực hiện chương trình hiện đại hóa lưới điện qua “Dự án SCADA và trạm biến áp không người trực”, phạm vi của dự án từ lưới điện 110kV đến lưới điện trung áp, điều này đưa đến nhiệm vụ là phải kết nối các Recloser đang vận hành trên lưới điện hiện nay. Theo đó, yêu cầu cần thiết khi kết nối Recloser với hệ thống SCADA như sau:
1. Tủ điều khiển phải có ít nhất 2 cổng giao tiếp riêng biệt đó là:
- Cổng giao tiếp tại
- Cổng điều khiển & giám sát từ
2. Thủ tục giao tiếp với hệ thống SCADA: Tiêu chuẩn IEC 60870-5-104.
3. Danh sách các tín hiệu giao tiếp cơ bản giữa Recloser và hệ thống SCADA bao gồm:
STT | Tín hiệu | Mô tả | Tín hiệu đơn | Tín hiệu kép |
1 | “Recloser open/closed status” | Open/Closed | 1 | |
2 | “Local/Remote Switch” | Local/Remote | 1 | |
3 | “Power status indicator” | Alarm/Normal | 1 | |
4 | “Recloser malfunction indicator” | Alarm/Normal | 1 | |
5 | “Reclosing on/off status” | On/Off | 1 | |
6 | “Ground trip blocking” | On/Off | 1 | |
7 | “Phase fault detected” | Trip/Normal | 1 | |
8 | “Earth fault detected” | Trip/Normal | 1 | |
9 | “Sensitive Earth fault detected” | Trip/Normal | 1 | |
10 | “Alternative minimum trip indicator” | Trip/Normal | 1 | |
11 | “Enclosure Door Open” | Alarm/Normal | 1 | |
12 | “Malfunction status” | Alarm/Normal | 1 | |
13 | “Radio/RTU UPS” | Alarm/Normal | 1 | |
14 | “RMS Current Magnitude: A,B,C” | Current Measurement | 1 | |
15 | “RMS Voltage Magnitude: A,B,C” | Voltage measurement | 1 | |
16 | “Trip and Lockout Command” | On | 1 | |
17 | “Close Command” | On | 1 | |
18 | “Non-Reclosing Command” | On | 1 | |
“Reclosing Command” | Off | 1 | ||
19 | “Ground Trip Block Command” | On | 1 | |
“Ground Trip Command” | Off | 1 | ||
20 | “Primary minimum trip (Primary setting)” | On | 1 | |
“Alternate minimum trip (Alternate setting)” | Off | 1 |
4. Đo lường trực tiếp các thông số vận hành trên lưới điện: Dòng điện, công suất (MW&MVAr), điện áp…
Các yêu cầu liệt kê ở trên là cơ sở để xây dựng phương án kết nối các Recloser hiện hữu đang vận hành trên lưới điện với hệ thống SCADA của EVN SPC để triển khai công tác đầu tư mua sắm thiết bị mới… để khai thác hết tính năng của Recloser, tự động hóa lưới điện… nhằm thực hiện mục tiêu hiện đại hóa lưới điện EVN SPC, thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp điện cho khách hàng, phát triển kinh tế-xã hội.
Nguồn: EVN SPC