Thực trạng giá thành than Việt Nam và những hệ lụy (Kỳ 2)
06:21 | 01/09/2017
Thực trạng giá thành than Việt Nam và những hệ lụy (Kỳ 1)
TS. NGUYỄN TIẾN CHỈNH
Giá than thế giới và trong khu vực
1/ Giá than thế giới
Giá than ở các khu vực khác cũng giảm tương tự (hình 2).
Giá than US$/t | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Than Australia | 47,6 | 49,1 | 65,7 | 127 | 71,8 | 99 | 121 | 96,4 | 84,6 | 70,1 |
Than Columbia | 51,1 | 52,2 | 63,8 | 122 | 59,4 | 78 | 112 | 84 | 71,9 | 65,9 |
Than Nam Phi | 46,2 | 50,7 | 62,7 | 121 | 64,7 | 91,6 | 116 | 92,9 | 80,2 | 72,3 |
Nguồn: World Bank Commodity Price Data, 5.2015
Hình 2: Diễn biến giá than thế giới giai đoạn 2005÷2014
Theo thống kê từ 1.2015 ÷ 5.2015 thì xu thế chung giá than trên thế giới tiếp tục giảm (giá than trung bình 5 tháng đầu 2015 (bình quân tháng): FOB Quảng Châu: 5500 kcal/kg: 75,9 $/tấn; 5000 kcal/kg: 64,4 $/tấn; CFR South China: 5500 kcal/kg: 56,9 $/tấn; 4700 kcal/kg: 51,9 $/tấn; FOB Newcastle (Australia): 5500 kcal/kg: 51,3 $/tấn; 6300 kcal/kg: 61,9 $/tấn; FOB Kalimantan (Indonesia): 4200 kcal/kg: 33,8 $/tấn; 3800 kcal/kg: 27,2 $/tấn; FOB Richarts Bay (Nam Phi): 5500 kcal/kg: 53,1 $/tấn; 6000 kcal/kg: 62,3 $/tấn.
Giá than trung bình 4 tháng đầu 2015 (bình quân 90 ngày): FOB Quảng Châu: 6200 kcal/kg: 82,2 $/tấn; FOB Newcastle (Australia): 6300 kcal/kg: 60,3 $/tấn; FOB Kalimantan (Indonesia): 5900 kcal/kg: 58,7 $/tấn; 5000 kcal/kg: 46,8 $/tấn; FOB Richarts Bay (Nam Phi): 6000 kcal/kg: 61,1 $/tấn; FOB Nga 6300 kcal/kg: 56,8 $/tấn; CIF Nhật Bản 6080 kcal/kg: 64,8 $/tấn; CIF Hàn Quốc 6080 kcal/kg: 63,0 $/tấn.
Qua đó cho thấy, giá than trên thế giới ở thời điểm này đang ở mức thấp gần ngang với thời kỳ khủng hoảng kinh tế năm 2009.
2/ Giá than nhập khẩu
Hiện nay, giá bán than trong nước đang ở mức cao so với giá than nhập khẩu từ các nước trong khu vực. Giá bán bình quân các chủng loại than antraxit Việt Nam năm 2015 là 1.523 nghìn đồng/tấn (70,3 US$/tấn) tương đương với giá than cám 5 HG, trong khi đó giá than trên thị trường thế giới đang đứng ở mức thấp. Do đó giá than CIF nhập khẩu về Việt Nam cạnh tranh được với giá than trong nước.
Để đa dạng hóa nguồn than cung cấp cho nhu cầu tiêu thụ trong nước, từ năm 2015 trở lại đây, TKV và Tổng công ty Đông Bắc đã tiến hành tìm kiếm các nguồn than nhập khẩu có khả năng pha trộn với các loại than sản xuất trong nước có chất lượng thấp để chế biến ra những loại than có chất bốc và nhiệt năng phù hợp với nhu cầu của các hộ tiêu thụ. Than nhập khẩu để pha trộn chủ yếu là các loại than antraxit; nguồn than chủ yếu được nhập khẩu từ Nga, Nam Phi và Úc.
Theo số liệu thống kê: Năm 2014 nhập khoảng 3 triệu tấn: Than a-bitum nhập về Việt Nam từ Indonesia giá dao động khoảng 45÷65 US$/tấn (cám 3÷5) với tàu từ 7.000÷50.000 tấn; giá than CIF nhập từ Triều Tiên 70,5 US$/tấn tương đương cám 4b và than bán-antraxit nhập từ Nam Phi khoảng 75 US$/tấn.
Thời điểm cuối năm 2015 và năm 2016, do giá than trên thị trường thế giới giảm mạnh, ngoài TKV và TCT Đông Bắc nhập khoảng 2,6 triệu tấn, còn khoảng 55 các doanh nghiệp khác cũng đã nhập khẩu khoảng gần 10 triệu tấn than để cung cấp cho nhu cầu của các hộ tiêu thụ.
Than nhập 2015 khoảng 5,675 triệu tấn:
Từ Indonesia: Nhập 1,812 triệu tấn than đá, bitum với giá bq 58,4 USD/tấn; than đá DDU 127,7 USD/tấn; than nhiệt 5650÷6400 kcal/kg FOB 57,0 USD/tấn; CFR 73,2 USD/tấn; than nhiệt 5100÷5600 kcal/kg FOB 36,5 USD/tấn, CFR 55,3 USD/tấn; than nhiệt 4250÷4800 kcal/kg CFR 41,3USD/tấn.
Từ Australia: Nhập 1,276 triệu tấn với giá bq 92,5 USD/tấn: than dùng cho luyện thép 101,4 USD/tấn; antraxit 5650÷6400 kcal/kg: CIF 67,6 USD/tấn; antraxit 5100÷5600 kcal/kg CIF 46,4 USD/tấn; Bitum 5650÷6400 kcal/kg CIF 74,9.
Từ CHLB Nga: Nhập 1,211 triệu tấn với giá bq 73,5 USD/tấn: antraxit 5650÷6400 kcal/kg: CIF 75,8 USD/tấn; Bitum 5650÷6400 kcal/kg CIF 65,3.
Than nhập 2016 khoảng 11,71 triệu tấn:
Từ Indonesia: Nhập 2,473 triệu tấn với giá bq: 46,7 USD/tấn: (44,0); bq FOB: 42,8 USD/tấn; bq CFR 51,3 USD/tấn. Trong đó, than nhiệt 5650÷6400 kcal/kg 78,4 USD/tấn; than nhiệt 5100÷5600 kcal/kg 46,2 USD/tấn; than nhiệt 4250÷4800 kcal/kg 43,5USD/tấn.
Từ Australia: Nhập 2,112 triệu tấn antraxit, bitum và than cho luyện thép với giá bq 87,6 USD/tấn: bitum 5650÷6400 kcal/kg: FOB 58,3 USD/tấn; CIF 85,2 USD/tấn; Antraxit 5650÷6400: FOB 57,6 USD/tấn; CIF 82,1 USD/tấn.
Từ CHLB Nga: Nhập 2,089 triệu tấn antraxit, bitum và than cho luyện thép với giá bq 69,1 USD/tấn (63,0); than 5650÷6400 kcal/kg: antraxit CIF 70,2 USD/tấn; Bitum 5650÷6400: CIF 70,8 USD/tấn; Bitum 5100÷5600 kcal/kg: CIF 68,3 USD/tấn.
Từ Nam Phi nhập 0,334 triệu tấn antraxit rời Ak=30,5%, 5000÷5500 kcal/kg, giá bq 49,5 USD/tấn.
Chi phí vận chuyển than nhập
Theo thống kê của Clarkson Service, chi phí vận chuyển than theo các loại tàu trung bình cho khoảng cách 1.000 dặm biển (1.852 km) trong 5 năm qua như sau:
(1) Tàu capsize (>120.000 DWT): 2,61÷ 4,32 US$/tấn (1,41÷ 2,33US$/1000 tkm).
(2) Tàu Panamax (72.000 DWT): 3,88 ÷ 4,97 US$/tấn; (2,10÷2,68 US$/1000 tkm).
(3) Tàu Handymax (<50.000 DWT): 7,06÷ 10,56 US$/tấn (3,81÷5,70 US$/1000 tkm).
(4) Tàu Handysiz (<40.000 DWT): 12,24 US$/tấn; (6,61US$/1000 tkm).
Chi phí vận chuyển với tàu ≥ 72.000 tấn trở lên than từ Indonesia với khoảng cách trung bình tới Việt Nam (Duyên Hải - Trà Vinh) 2.095 km là 4,1÷ 7,8 US$/tấn; chi phí vận chuyển than từ Australia tới Việt Nam cung độ 7.220 km là 10,2÷19,4 US$/tấn.
Than nhập khẩu 2017
Tuy nhiên, từ đầu năm 2017 đến nay, khi giá than thế giới có xu hướng tăng trở lại ở mức cao hơn so với giá than trong nước, nhu cầu sử dụng than nhập khẩu giảm. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, khối lượng than nhập khẩu trong ba tháng đầu năm 2017 là 3,0887 triệu tấn, tương đương giá trị 333.066.270 USD (trong đó, TKV, PVN và TCT Đông Bắc không nhập khẩu than trong thời gian này).
Từ Indonesia: Nhập 0,715 triệu tấn với giá bq: 69,4 USD/tấn: Than năng lượng 5650÷6400 kcal/kg CFR 90,6 USD/tấn; 4250÷5600 kcal/kg ; CFR 71,3 USD/tấn, FOB 42,5 USD/tấn; 3600÷3800 kcal/kg CFR 37,9 USD/tấn.
Chỉ tiêu phân tích | Tiêu chuẩn | Đơn vị | Sản phầm | ||
SC53ADB | SC57ADB | SC63ADB | |||
Độ ẩm toàn phần | ARB | % | 35-39 | 32-36 | 6-10 |
Hàm lượng tro | ADB | % | 5-8 | 5-8 | 14-17 |
Hàm lượng chất bốc | ADB | % | 38-43 | 38-43 | 38-43 |
Nhiệt lượng tổng | ADB | kcal/kg | 5,100-5,300 | 5,500-5,700 | 6,100 - 6,300 |
Kích thước hạt - 50 mm | - | - | > 90% | > 90% | > 90% |
Giá (CIF Nam Việt Nam) | - | tấn | US$52.0 | US$55.0 | US$88.5 |
Từ Australia: Nhập 0,852 triệu tấn với giá bq 131,1 USD/tấn: Antraxit 5600÷6400 kcal/kg CFR 82,7USD/tấn; Bitum 5600÷6400 kcal/kg CFR 80,5USD/tấn; FOB 76,8USD/tấn.
Từ LB Nga: Nhập 0,511 triệu tấn với giá bq 103,8 USD/tấn: Antraxit 5600÷6400 kcal/kg: CFR 93,6 USD/tấn; Bitum 5100÷6400 kcal/kg: CFR 89,3 USD/tấn.
Bảng 4- So sánh giá than trong nước với giá than nhập khẩu
Đơn vị USD/tấn.
Loại than | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
Australia Nominal US$ FOB | 84.6 | 70.1 | 67 | 69.7 | 72.6 |
Australia Real US$ 2010 FOB | 79.7 | 66.2 | 63.4 | 64.8 | 66.3 |
Australia Real US$ 2016 FOB |
|
|
| 68.5 | 70.1 |
Australia 5650÷6400 kcal/kg CIF VN |
|
| 67.6 | 82.1 | 82.7 |
CHLB Nga 5650÷6400 kcal/kg CIF VN |
|
| 73.5 | 70.6 | 70.7 |
Indonesia 5100÷5600 kcal/kg CFR VN |
|
| 55.3 | 46.2 | 55.0 |
Than NĐ thực tế bình quân cám 5 | 67.5 | 69.1 | 70.2 | 69.4 | 71.6 |
Than bán cho điện thực hiện bq cám 5 | 41.1 | 68.2 | 68.1 | 67.3 | 71.6 |
Than cám 5 NĐ đảm bảo có lãi (real2016) |
|
|
| 71.1 | 72.0 |
Từ Nam Phi nhập 0,156 triệu tấn với giá bq 55,8 USD/tấn: antraxit rời Ak=30,5%, 5023 kcal/kg, 45.000 tấn, giá CFR 51,5 USD/tấn; antraxit Ak=31,98%, 5426 kcal/kg, 55.827 tấn, giá CFR 53,0 USD/tấn. (Đón đọc kỳ tới)
(Khi sao chép, trích dẫn nội dung, số liệu từ bài viết này phải ghi rõ "nguồn", hoặc "theo": TẠP CHÍ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM)
Tài liệu tham khảo
1. Công ty CP Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp, Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét đến triển vọng đến năm 2030.
2. Ivan Konesnikov, Coal Prices: Long Term Forecast to 2020.
TẠP CHÍ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM