Quyết định Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực Quốc gia giai đoạn 2011 - 2020, có xét đến năm 2030
09:14 | 26/04/2012
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1208/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Xét tờ trình số 2068/TTr-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương và ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch điện VII) với các nội dung chính sau đây:
1. Quan điểm phát triển:
a) Phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.
b) Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước cho phát triển điện, kết hợp với việc nhập khẩu điện, nhập khẩu nhiên liệu hợp lý, đa dạng hóa các nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện, bảo tồn nhiên liệu và bảo đảm an ninh năng lượng cho tương lai.
c) Từng bước nâng cao chất lượng điện năng để cung cấp dịch vụ điện với chất lượng ngày càng cao. Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích đầu tư phát triển ngành điện; khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả.
d) Phát triển điện đi đôi với bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; bảo đảm phát triển bền vững đất nước.
đ) Từng bước hình thành, phát triển thị trường điện cạnh tranh, đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh điện. Nhà nước chỉ giữ độc quyền lưới điện truyền tải để đảm bảo an ninh hệ thống năng lượng quốc gia.
e) Phát triển ngành điện dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng sơ cấp của mỗi miền; tiếp tục đẩy mạnh công tác điện khí hóa nông thôn, đảm bảo cung cấp đầy đủ, liên tục, an toàn cho nhu cầu điện tất cả các vùng trong toàn quốc.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với nhập khẩu năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện; cung cấp đầy đủ điện năng với chất lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp đủ nhu cầu điện trong nước, sản lượng điện sản xuất và nhập khẩu năm 2015 khoảng 194 - 210 tỷ kWh; năm 2020 khoảng 330 - 362 tỷ kWh; năm 2030 khoản 695 - 834 tỷ kWh.
- Ưu tiên phát triển nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất điện, tăng tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng này từ mức 3,5% năm 2010, lên 4,5% tổng điện năng sản xuất vào năm 2020 và 6,0% vào năm 2030.
- Giảm hệ số đàn hồi điện/GDP từ bình quân 2,0 hiện nay xuống còn bằng 1,5 vào năm 2015 và còn 1,0 vào năm 2020.
- Đẩy nhanh chương trình điện khí hóa nông thôn, miền núi đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.
3. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:
a) Quy hoạch phát triển nguồn điện:
- Định hướng phát triển:
Phát triển nguồn điện theo các định hướng sau:
+ Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng miền: Bắc, Trung và Nam, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện trên từng hệ thống điện miền nhằm giảm tổn thất truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ và khai thác hiệu quả các nhà máy thủy điện trong các mùa.
+ Phát triển hợp lý các trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng vùng và cả nước.
+ Phát triển nguồn điện mới đi đôi với đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.
+ Đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát triển nguồn điện nhằm tăng cường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Quy hoạch phát triển nguồn điện:
+ Ưu tiên phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối,…), phát triển nhanh, từng bước gia tăng tỷ trọng của điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo:
. Đưa tổng công suất nguồn điện gió từ mức không đáng kể hiện nay lên khoảng 1.000 MW vào năm 2020, khoảng 6.200 MW vào năm 2030; điện năng sản xuất từ nguồn điện gió chiếm tỷ trọng từ 0,7% năm 2020 lên 2,4% vào năm 2030.
. Phát triển điện sinh khối, đồng phát điện tại các nhà máy đường, đến năm 2020, nguồn điện này có tổng công suất khoảng 500 MW, nâng lên 2.000 MW vào năm 2030; tỷ trọng điện sản xuất tăng từ 0,6% năm 2020 lên 1,1% năm 2030.
+ Ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, nhất là các dự án lợi ích tổng hợp: Chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; đưa tổng công suất các nguồn thủy điện từ 9.200 MW hiện nay lên 17.400 MW vào năm 2020.
+ Nghiên cứu đưa nhà máy thủy điện tích năng vào vận hành phù hợp với sự phát triển của hệ thống điện nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống: Năm 2020, thủy điện tích năng có tổng công suất 1.800 MW; nâng lên 5.700 MW vào năm 2030.
+ Phát triển các nhà máy nhiệt điện với tỷ lệ thích hợp, phù hợp với khả năng cung cấp và phân bố của các nguồn nhiên liệu:
. Nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên: Đến năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng khí thiên nhiên khoảng 10.400 MW, sản xuất khoảng 66 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 20% sản lượng điện sản xuất; định hướng đến năm 2030 có tổng công suất khoảng 11.300 MW, sản xuất khoảng 73,1 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 10,5% sản lượng điện.
Khu vực Đông Nam Bộ: Bảo đảm nguồn khí ổn định cung cấp cho các nhà máy điện tại: Bà Rịa, Phú Mỹ và Nhơn Trạch.
Khu vực miền Tây Nam Bộ: Khẩn trương đưa khí từ Lô B vào bờ từ năm 2015 để cung cấp cho các nhà máy điện tại Trung tâm điện lực Ô Môn với tổng công suất khoảng 2.850 MW, đưa tổng công suất các nhà máy điện đốt khí tại khu vực này lên đến 4.350 MW vào năm 2016, hàng năm sử dụng khoảng 6,5 tỷ m3 khí, sản xuất 31,5 tỷ kWh.
Khu vực miền Trung: Dự kiến sau năm 2020 sẽ phát triển một nhà máy điện khoảng 1.350 MW tiêu thụ khoảng 1,3 tỷ m3 khí/năm.
. Nhiệt điện than: Khai thác tối đa nguồn than trong nước cho phát triển các nhà máy nhiệt điện, ưu tiên sử dụng than trong nước cho các nhà máy nhiệt điện khu vực miền Bắc. Đến năm 2020, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 36.000 MW, sản xuất khoảng 156 tỷ kWh (chiếm 46,8% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 67,3 triệu tấn than. Đến năm 2030, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 75.000 MW, sản xuất khoảng 394 tỷ kWh (chiếm 56,4% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 171 triệu tấn than. Do nguồn than sản xuất trong nước hạn chế, cần xem xét xây dựng và đưa các nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập vào vận hành từ năm 2015.
+ Phát triển các nhà máy điện hạt nhân bảo đảm ổn định cung cấp điện trong tương lai khi nguồn năng lượng sơ cấp trong nước bị cạn kiệt: Đưa tổ máy điện hạt nhân đầu tiên của Việt Nam vào vận hành năm 2020; đến năm 2030 nguồn điện hạt nhân có công suất 10.700 MW, sản xuất khoảng 70,5 tỷ kWh (chiếm 10,1% sản lượng điện sản xuất).
+ Phát triển các nhà máy điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) nhằm thực hiện đa dạng hóa các nguồn nhiên liệu cung cấp cho sản xuất điện, bảo đảm an ninh cung cấp điện và khí đốt. Năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng LNG khoảng 2.000 MW; định hướng đến năm 2030, công suất tăng lên khoảng 6.000 MW.
+ Xuất, nhập khẩu điện: Thực hiện trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực, bảo đảm lợi ích của các bên, tăng cường trao đổi để đảm bảo an toàn hệ thống, đẩy mạnh nhập khẩu tại các vùng có tiềm năng về thủy điện, trước hết là Lào, tiếp đó là Campuchia, Trung Quốc. Dự kiến đến năm 2020, công suất điện nhập khẩu khoảng 2200 MW, năm 2030 khoảng 7000 MW.
- Cơ cấu nguồn điện:
. Năm 2020: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 75.000 MW, trong đó: Thủy điện chiếm 23,1%; thủy điện tích năng 2,4%; nhiệt điện than 48,0%; nhiệt điện khí đốt 16,5% (trong đó sử dụng LNG 2,6%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 5,6%; điện hạt nhân 1,3% và nhập khẩu điện 3,1%.
Điện năng sản xuất và nhập khẩu năm 2020 khoảng 330 tỷ kWh, trong đó: Thủy điện chiếm 19,6%; nhiệt điện than 46,8%; nhiệt điện khí đốt 24,0% (trong đó sử dụng LNG 4,0%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 4,5%; điện hạt nhân 2,1% và nhập khẩu điện 3,0%.
. Định hướng đến năm 2030: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 146.800 MW, trong đó Thủy điện chiếm 11,8%; thủy điện tích năng 3,9%; nhiệt điện than 51,6%; nhiệt điện khí đốt 11,8% (trong đó sử dụng LNG 4,1%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 9,4%; điện hạt nhân 6,6% và nhập khẩu điện 4,9%.
Điện năng sản xuất năm 2030 là 695 tỷ kWh, thủy điện chiếm 9,3%; nhiệt điện than 56,4%; nhiệt điện khí đốt 14,4% (trong đó sử dụng LNG 3,9%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 6,0%; điện hạt nhân 10,1% và nhập khẩu điện 3,8%.
Danh mục và tiến độ đưa vào vận hành các dự án nguồn điện tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch phát triển lưới điện:
- Tiêu chí xây dựng Quy hoạch phát triển lưới điện:
+ Lưới điện truyền tải được đầu tư đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 cho các thiết bị chính và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện truyền tải.
+ Phát triển lưới điện phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của các nước trong khu vực, bảo đảm kết nối, hòa đồng bộ hệ thống điện Việt Nam với hệ thống điện các nước trong khu vực.
+ Lưới điện truyền tải phải có dự trữ, đơn giản, linh hoạt, bảo đảm chất lượng điện năng (điện áp, tần số) cung cấp cho phụ tải.
+ Lựa chọn cấp điện áp truyền tải hợp lý trên cơ sở công suất truyền tải và khoảng cách truyền tải.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của toàn hệ thống.
+ Phát triển lưới điện truyền tải phù hợp với chiến lược phát triển ngành, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của địa phương.
+ Phát triển lưới truyền tải 220 kV và 500 kV nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, bảo đảm huy động thuận lợi các nguồn điện trong mùa mưa, mùa khô và huy động các nguồn điện trong mọi chế độ vận hành của thị trường điện.
+ Phát triển lưới 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới trung áp sang cấp điện áp 22 kV và điện khí hóa nông thôn.
+ Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
+ Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển.
+ Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ “Lưới điện thông minh - Smart Grid”, tạo sự tương tác giữa hộ sử dụng điện, thiết bị sử dụng điện với lưới cung cấp để khai thác hiệu quả nhất khả năng cung cấp nhằm giảm chi phí trong phát triển lưới điện và nâng cao độ an toàn cung cấp điện.
- Quy hoạch phát triển lưới điện:
+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải siêu cao áp:
. Điện áp 500 kV là cấp điện áp truyền tải siêu cao áp chủ yếu của Việt Nam.
. Nghiên cứu khả năng xây dựng cấp điện áp 750 kV, 1000 kV hoặc truyền tải bằng điện một chiều giai đoạn sau năm 2020.
. Lưới điện 500 kV được sử dụng để truyền tải công suất từ Trung tâm điện lực, các nhà máy điện lớn đến các trung tâm phụ tải lớn trong từng khu vực và thực hiện nhiệm vụ trao đổi điện năng giữa các vùng, miền để bảo đảm vận hành tối ưu hệ thống điện.
+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải 220 kV:
. Các trạm biến áp xây dựng với quy mô từ 2 đến 3 máy biến áp; xem xét phát triển trạm có 4 máy biến áp và trạm biến áp GIS, trạm biến áp ngầm tại các thành phố lớn.
. Các đường dây xây dựng mới tối thiểu là mạch kép; đường dây từ các nguồn điện lớn, các trạm biến áp 500/220 kV thiết kế tối thiểu mạch kép sử dụng dây dẫn phân pha.
Bảng 1. Khối lượng lưới điện truyền tải dự kiến xây dựng theo từng giai đoạn
Hạng mục |
Đơn vị |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
Trạm 500 kV |
MVA |
17.100 |
26.750 |
24.400 |
20.400 |
Trạm 220 kV |
MVA |
35.863 |
39.063 |
42.775 |
53.250 |
ĐZ 500 kV |
km |
3.833 |
4.539 |
2.234 |
2.724 |
ĐZ 220 kV |
km |
10.637 |
5.305 |
5.552 |
5.020 |
+ Quy hoạch phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối:
. Đầu tư phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối đồng bộ với lưới điện truyền tải nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện phân phối.
. Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã để hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường. Sử dụng các giải pháp công nghệ hiện đại trong đầu tư và quản lý vận hành nhằm giảm tổn thất điện năng tiến tới xây dựng lưới điện thông minh, cộng đồng thông minh nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện.
Danh mục và tiến độ các dự án lưới điện truyền tải đầu tư mới theo Phụ lục IV và V ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Liên kết lưới điện với các nước trong khu vực:
- Thực hiện chương trình hợp tác, liên kết lưới điện với các nước trong khu vực Đông Nam Á (ASEAN) và các nước tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS).
- Liên kết lưới điện với Lào:
+ Khu vực Bắc Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thanh Hóa và Nho Quan (Ninh Bình) và Sơn La.
+ Khu vực Trung và Nam Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thạch Mỹ (Quảng Nam) và Pleiku (Gia Lai).
- Liên kết lưới điện với Campuchia:
+ Liên kết mua bán điện với Campuchia qua các cấp điện áp 220 kV và 500 kV tùy thuộc vào công suất.
- Liên kết lưới điện Trung Quốc:
+ Duy trì nhập khẩu qua các cấp điện áp 110 kV và 220 kV.
+ Nghiên cứu nhập khẩu bằng cấp điện áp 500 kV hoặc điện áp một chiều với tổng công suất nhập khẩu khoảng 2000 ÷ 3000 MW.
d) Về cung cấp điện cho khu vực nông thôn miền núi và hải đảo:
- Mục tiêu:
+ Đầu tư mới bằng lưới điện quốc gia hoặc nguồn điện tại chỗ (thủy điện nhỏ, cực nhỏ; pin mặt trời, gió kết hợp với nguồn diezen) để cấp điện cho khu vực nông thôn; đến năm 2015 có 100% số xã và 98,6% số hộ dân nông thôn có điện; đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.
+ Cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn nhằm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, cung cấp điện có hiệu quả với chất lượng bảo đảm cho nhu cầu phát triển sản xuất và sinh hoạt của khu vực nông thôn.
- Quan điểm phát triển điện nông thôn và miền núi:
+ Đẩy mạnh điện khí hóa nông thôn nhằm góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
+ Sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Xây dựng cơ chế quản lý, đầu tư thuận lợi để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này.
+ Tăng cường kiểm soát giá điện nông thôn để đảm bảo thực hiện theo chính sách giá điện do Chính phủ quy định.
- Quy hoạch cung cấp điện khu vực nông thôn:
+ Giai đoạn 2011 - 2015:
. Đầu tư mở rộng lưới điện quốc gia cung cấp cho 500 nghìn hộ dân nông thôn.
. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 377 nghìn hộ dân nông thôn.
+ Giai đoạn 2016 - 2020:
. Đầu tư cấp điện mới từ lưới quốc gia cho 200 nghìn hộ dân nông thôn.
. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 231 nghìn hộ dân nông thôn.
đ) Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư cho toàn ngành điện đến năm 2020 khoảng 929,7 nghìn tỷ đồng (tương đương với 48,8 tỷ USD, trung bình mỗi năm cần khoảng 4,88 tỷ USD). Giai đoạn 2021 - 2030, ước tính tổng đầu tư khoảng 1.429,3 nghìn tỷ đồng (tương đương với 75 tỷ USD). Trong cả giai đoạn 2011 - 2030, nhu cầu đầu tư khoảng 2.359 nghìn tỷ đồng (tương đương 123,8 tỷ USD). Trong đó:
- Đầu tư vào nguồn điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 619,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 66,6% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 935,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 65,5%.
- Đầu tư vào lưới điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 210,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,4% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 494 nghìn tỷ đồng, chiếm 34,5%.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Các giải pháp bảo đảm an ninh cung cấp điện:
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc phát triển nguồn điện; Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia có trách nhiệm chính trong bảo đảm phát triển hệ thống truyền tải của quốc gia.
- Tích cực tìm kiếm bổ sung cho các nguồn khí sẽ suy giảm và cạn kiệt trong thời gian tới. Đẩy nhanh đàm phán với các nước để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.
- Đẩy nhanh phát triển ngành năng lượng hạt nhân và xây dựng các nhà máy điện hạt nhân. Phối hợp với các nước và các tổ chức quốc tế để phát triển sử dụng năng lượng hạt nhân, từng bước làm chủ công nghệ và phát triển điện hạt nhân vì mục đích hòa bình.
- Thực hiện chính sách ưu đãi về tài chính và mở rộng hợp tác quốc tế để tăng cường công tác tìm kiếm thăm dò để nâng cao trữ lượng và khả năng khai thác than, khí đốt và năng lượng tái tạo, bảo đảm an ninh cung cấp nhiên liệu cho sản xuất điện.
b) Giải pháp tạo nguồn vốn đầu tư phát triển ngành điện:
- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các doanh nghiệp ngành điện thông qua các giải pháp: Nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp ngành điện, bảo đảm có tích lũy, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các công trình điện là vốn tự tích lũy của các doanh nghiệp.
- Phát triển các Tập đoàn, Tổng công ty hoạt động trong ngành điện có tín nhiệm tài chính cao để giảm chi phí huy động vốn cho các dự án điện, tự huy động vốn không cần đến sự hỗ trợ bảo lãnh của Chính phủ.
- Tăng cường huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu trong và ngoài nước để đầu tư các công trình điện, áp dụng biện pháp chuyển tiết kiệm trong nước thành vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Trong giai đoạn đầu, Nhà nước bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án điện trọng điểm, cấp bách.
- Thực hiện liên doanh trong nước và nước ngoài nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước tham gia xây dựng phát triển các dự án điện.
- Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành điện nhà nước không cần giữ 100% vốn.
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào phát triển các dự án điện. Ưu tiên các dự án FDI có thể thanh toán bằng tiền trong nước, hoặc thanh toán bằng đổi hàng và không yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ.
- Tăng cường thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài, bao gồm: Vốn viện trợ phát triển chính thức ưu đãi, viện trợ phát triển chính thức không ưu đãi, vay thương mại nước ngoài,…
c) Giải pháp về giá điện:
- Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện. Giá bán điện cần kích thích phát triển điện, tạo môi trường thu hút đầu tư và khuyến khích cạnh tranh trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.
- Giá bán điện phải bảo đảm thu hồi được chi phí và có mức lợi nhuận hợp lý (thành phần đầu tư tái sản xuất mở rộng) nhằm bảo đảm các doanh nghiệp ngành điện tự chủ được về tài chính.
- Cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành theo hướng:
+ Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo thay đổi của giá nhiên liệu, tỷ giá hối đoái và cơ cấu sản lượng điện phát.
+ Giảm dần tiến tới bỏ bù chéo giữa các nhóm khách hàng, giữa các miền; nghiên cứu thực hiện biểu giá bán điện theo mùa và theo vùng.
+ Bổ sung biểu giá điện hai thành phần: Giá công suất và giá điện năng; trước tiên áp dụng cho các khách hàng sử dụng điện lớn.
- Giá bán điện cần phải xem xét tới các đặc thù vùng và cư dân các vùng: Biên giới, hải đảo, nông thôn, miền núi v.v… với những điều tiết trợ giá, trợ thuế cần thiết để giảm bớt cách biệt về hưởng thụ năng lượng điện, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa giữa các khu vực và bộ phận dân cư, giữa miền núi và miền xuôi, giữa nông thôn và thành thị.
- Giá điện được điều chỉnh dần từng bước nhằm đạt chi phí biên dài hạn của hệ thống điện đến năm 2020 tương đương 8 ÷ 9 UScents/kWh, bảo đảm cho ngành điện có khả năng phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống điện.
- Việc định giá bán điện phải nhằm mục tiêu bảo tồn năng lượng, tránh lãng phí nguồn năng lượng không tái tạo, khuyến khích sử dụng hợp lý các dạng năng lượng và sử dụng năng lượng nội địa, giảm phụ thuộc năng lượng ngoại nhập.
d) Giải pháp về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện các mô hình quản lý ngành điện phù hợp nhằm nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án điện; nâng cao độ tin cậy trong vận hành hệ thống điện.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành điện để từng bước hình thành thị trường điện cạnh tranh lành mạnh trên cơ sở bảo đảm an ninh cung cấp điện; nhằm giảm chi phí nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện, đưa ra các tín hiệu giá một cách công khai, minh bạch để thu hút đầu tư, phát triển ngành điện bền vững.
đ) Các giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của dự án và đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch.
- Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện lực.
- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp ngành điện.
- Triển khai có hiệu quả chương trình tiết kiệm điện, nâng cao hiệu suất trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.
- Kết hợp phát triển ngành điện với bảo vệ môi trường:
+ Nhà nước có chính sách hỗ trợ về đầu tư, thuế để phát triển các dạng năng lượng ít ảnh hưởng và góp phần cải thiện môi trường: năng lượng mới và tái tạo; sử dụng chất phế thải của nông lâm nghiệp; rác thải của các thành phố để phát điện,…
+ Quản lý chặt chẽ công nghệ phát điện về phương diện môi trường. Các công nghệ được lựa chọn phải tiên tiến, hiệu suất cao, ít ảnh hưởng đến môi trường.
- Có cơ chế thu hút vốn đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường từ các thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút hỗ trợ tài chính từ nước ngoài để bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các quy chế tài chính về môi trường ngành điện, tính đúng, tính đủ chi phí môi trường trong đầu tư, giá thành.
- Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều năng lượng tăng cường hợp tác với các nước thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) dưới các hình thức: phát triển nguồn năng lượng mới và tái tạo; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và các dự án bảo tồn năng lượng.
e) Giải pháp và chính sách phát triển khoa học - công nghệ:
- Hoàn thiện, hiện đại hóa và đổi mới công nghệ thiết bị điện để phát triển năng lượng cho trước mắt cũng như lâu dài.
- Xác định mô hình và lộ trình công nghệ nguồn và lưới điện thích hợp, đảm bảo phát triển ổn định và phù hợp với điều kiện Việt Nam về tiềm năng tài nguyên, khả năng đầu tư, giá thành hợp lý và bảo vệ môi trường.
- Các công trình năng lượng được xây dựng mới phải có công nghệ hiện đại, phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam; từng bước nâng cấp, cải tạo công trình hiện có để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế và môi trường.
- Kết hợp giữa công nghệ mới hiện đại và hoàn thiện cải tiến công nghệ hiện có nhằm nâng cao hiệu suất, tiết kiệm năng lượng.
- Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới ở các nhà máy nhiệt điện: Buồng đốt phun, tầng sôi, thông số hơi trên tới hạn, chu trình tuabin khí hỗn hợp; công nghệ xử lý chất thải v.v… để nâng cao hiệu suất bảo vệ môi trường.
- Cải tạo, nâng cấp lưới truyền tải và phân phối điện, nhằm giảm tổn thất, đảm bảo an toàn, tin cậy.
- Hiện đại hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều khiển và tự động hóa phục vụ điều độ lưới điện trong nước và liên kết khu vực.
- Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành sử dụng nhiều điện (thép, xi măng, hóa chất); hạn chế, tiến tới cấm nhập các thiết bị cũ, hiệu suất thấp trong sản xuất và sử dụng điện năng.
g) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
- Về công tác đào tạo nguồn nhân lực: Phát triển khối các trường chuyên ngành điện lực, phấn đấu để xây dựng một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng chương trình chuẩn thống nhất trong ngành về đào tạo các lĩnh vực chuyên sâu.
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành then chốt trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Tổ chức đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.
- Đổi mới chương trình đào tạo nguồn nhân lực ngành điện, đa dạng hóa hình thức đào tạo và gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất; chú trọng công tác tuyển chọn và gửi cán bộ khoa học, cán bộ quản lý đi đào tạo ở nước ngoài thuộc các lĩnh vực mũi nhọn. Đào tạo bổ sung, đón đầu cho những ngành còn thiếu, còn yếu, nhất là các ngành điện hạt nhân, năng lượng mới. Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Triển khai sắp xếp, tổ chức lại mô hình sản xuất một cách khoa học hợp lý, đảm bảo sử dụng lao động có hiệu quả và nâng cao năng suất lao động.
h) Xây dựng và phát triển ngành cơ khí điện và nội địa hóa:
- Tăng cường đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn, thu hút sự tham gia của nước ngoài vào công tác nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị, phụ tùng của các ngành điện. Các cơ sở sản xuất thiết bị, phụ tùng điện phấn đấu để các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Hình thành một số liên hợp nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị điện với các doanh nghiệp cơ khí chế tạo trong nước làm nòng cốt.
- Xây dựng các trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện hiện đại để có thể tự sửa chữa, kiểm định các thiết bị điện.
- Đổi mới hiện đại hóa các nhà máy cơ khí điện hiện có, mở rộng liên doanh, xây dựng các nhà máy mới, tạo ra các khu vực chế tạo thiết bị điện, phấn đấu đến năm 2020 tự chế tạo trong nước, không phải nhập đối với hầu hết các thiết bị lưới điện truyền tải và phân phối, chế tạo 50 - 60% thiết bị của các nhà máy nhiệt điện than; 40 - 50% thiết bị của nhà máy điện hạt nhân.
i) Giải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong các hộ gia đình.
- Triển khai rộng rãi, nâng cao hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả với mục tiêu đến năm 2015 tiết kiệm 5 - 8%, đến 2020 tiết kiệm được 8 - 10% tổng điện năng tiêu thụ.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:
1. Bộ Công Thương:
a) Định kỳ kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, nhà thầu được giao thực hiện các dự án trong danh mục quy hoạch và các đơn vị liên quan, kịp thời chỉ đạo và tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình đầu tư xây dựng nhằm thực hiện đúng tiến độ được duyệt và đạt hiệu quả đầu tư các dự án. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý đối với các dự án bị chậm tiến độ.
b) Giám sát chặt chẽ tình hình cung - cầu điện, tiến độ thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để quyết định điều chỉnh tiến độ các dự án trong quy hoạch được duyệt hoặc xem xét báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung các dự án mới vào quy hoạch hoặc loại bỏ các dự án không cần thiết ra khỏi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn.
c) Chỉ đạo lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện, quy hoạch thủy điện các dòng sông. Chỉ đạo việc phát triển hoặc nhập khẩu các nguồn khí, nguồn than mới cho sản xuất điện, công nghiệp và các nhu cầu cần thiết khác.
d) Tổ chức công bố danh sách các dự án trong quy hoạch được duyệt và lựa chọn chủ đầu tư cho các dự án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế lựa chọn các nhà đầu tư để phát triển các nguồn điện mới, cơ chế quản lý thực hiện đảm bảo cho các dự án được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành đúng tiến độ quy hoạch được duyệt.
đ) Tổ chức đấu thầu quốc tế rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư cho các dự án nguồn điện thực hiện theo hình thức BOT. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
e) Xây dựng đề án huy động vốn cho phát triển điện lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 10 năm 2011.
g) Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ đề án phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) trong tháng 12 năm 2011.
h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng mới và tái tạo, chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển năng lượng tái tạo.
i) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.
k) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án phát triển điện nông thôn theo kế hoạch và tiến độ quy định.
l) Hoàn chỉnh các điều kiện cần thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật) cho việc hình thành và hoạt động của thị trường điện lực cạnh tranh.
m) Chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức thực hiện chương trình nghiên cứu, chế tạo và nội địa hóa thiết bị cho các nhà máy nhiệt điện than, thủy điện và điện hạt nhân.
n) Xây dựng cơ chế phát triển thị trường năng lượng, cân đối sử dụng nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện trong đó ưu tiên nguồn than, khí đốt trong nước cho các dự án điện.
o) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương triển khai thực hiện chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2011 - 2015.
p) Dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư nước ngoài, vốn ODA và vốn đầu tư tư nhân cho phát triển ngành điện đồng bộ, cân đối và bền vững.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương để đăng ký, bố trí và cấp bổ sung đủ vốn ngân sách cho lập và công bố Quy hoạch phát triển điện.
3. Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính và cơ chế vốn cho đầu tư phát triển ngành điện theo quy hoạch được duyệt; phối hợp cùng Bộ Công thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp nhằm nâng cao năng lực các ngân hàng đảm bảo đáp ứng đủ vốn cho các dự án điện trong quy hoạch được duyệt.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao và các dự án lưới điện truyền tải theo đúng tiến độ được duyệt. Chịu trách nhiệm mua điện từ các nguồn điện, nhập khẩu điện, quản lý vận hành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối để thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện cho quốc gia.
b) Lập quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện than được giao trong quy hoạch điện quốc gia trình Bộ Công Thương phê duyệt.
c) Chủ trì đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng của các trung tâm nhiệt điện mà Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư một phần các dự án nguồn.
d) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất, truyền tải và phân phối để phát triển bền vững.
đ) Giao Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia đầu tư các dự án lưới điện truyền tải 500 kV và 220 kV trong Quy hoạch điện VII.
6. Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam
a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.
b) Phát triển để đưa vào vận hành các mỏ dầu khí mới đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành và đảm bảo cung cấp đủ khí cho các nhà máy điện được duyệt trong quy hoạch. Chủ trì xây dựng kế hoạch nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng cho phát điện phù hợp với tiến độ phát triển các nhà máy điện trong quy hoạch, trình Bộ Công Thương phê duyệt.
7. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.
b) Đầu tư để đưa vào khai thác các mỏ than mới, làm đầu mối để nhập khẩu than nhằm thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho điện và các nhu cầu khác của nền kinh tế quốc dân.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương cho các công trình nguồn điện, lưới điện truyền tải được duyệt trong quy hoạch này và các công trình lưới điện phân phối được duyệt trong các quy hoạch phát triển điện lực địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện đáp ứng tiến độ được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên nhà máy |
Công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
Công trình vào vận hành năm 2011 |
4187 |
|
1 |
TĐ Sơn La #2,3,4 |
1200 |
EVN |
2 |
TĐ Nậm Chiến #1 |
100 |
Tập đoàn Sông Đà |
3 |
TĐ Na Le (Bắc Hà) #1,2 |
90 |
LICOGI |
4 |
TĐ Ngòi Phát |
72 |
IPP |
5 |
TĐ A Lưới #1,2 |
170 |
Công ty cổ phần Điện Miền Trung |
6 |
TĐ Sông Tranh 2 #2 |
95 |
EVN |
7 |
TĐ An Khê - Kanak |
173 |
EVN |
8 |
TĐ Sê San 4A |
63 |
Công ty cổ phần TĐ Sê San 4A |
9 |
TĐ Đak My 4 |
190 |
IDICO |
10 |
TĐ Se Kaman 3 (Lào) |
250 |
Công ty cổ phần Việt Lào |
11 |
TĐ Đak Rtih |
144 |
Tổng công ty Xây dựng số 1 |
12 |
TĐ Đồng Nai 3 #2 |
90 |
EVN |
13 |
TĐ Đồng Nai 4 #1 |
170 |
EVN |
14 |
NĐ Uông Bí MR #2 |
300 |
EVN |
15 |
NĐ Cẩm Phả II |
300 |
TKV |
16 |
TBKHH Nhơn Trạch 2 |
750 |
PVN |
|
Điện gió+Năng lượng tái tạo |
30 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2012 |
2805 |
|
1 |
TĐ Sơn La #5,6 |
800 |
EVN |
2 |
TĐ Đồng Nai 4 #2 |
170 |
EVN |
3 |
TĐ Nậm Chiến #2 |
100 |
Tập đoàn Sông Đà |
4 |
TĐ Bản Chát #1,2 |
220 |
EVN |
5 |
TĐ Hủa Na #1,2 |
180 |
Công ty cổ phần TĐ Hủa Na |
6 |
TĐ Nho Quế 3 #1,2 |
110 |
Công ty cổ phần Bitexco |
7 |
TĐ Khe Bố #1,2 |
100 |
Công ty cổ phần Điện lực |
8 |
TĐ Bá Thước II #1,2 |
80 |
IPP |
9 |
TĐ Đồng Nai 2 |
70 |
IPP |
10 |
TĐ Đam Bri |
75 |
IPP |
11 |
NĐ An Khánh I #1 |
50 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
12 |
NĐ Vũng Áng I #1 |
600 |
PVN |
13 |
NĐ Formosa #2 |
150 |
Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
100 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2013 |
2105 |
|
1 |
TĐ Nậm Na 2 |
66 |
IPP |
2 |
TĐ Đak Rinh #1,2 |
125 |
PVN |
3 |
TĐ Srê Pok 4A |
64 |
Công ty cổ phần TĐ Buôn Đôn |
4 |
NĐ Hải Phòng II #1 |
300 |
EVN |
5 |
NĐ Mạo Khê #1,2 |
440 |
TKV |
6 |
NĐ An Khánh I #2 |
50 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
7 |
NĐ Vũng Áng I #2 |
600 |
PVN |
8 |
NĐ Nghi Sơn I #1 |
300 |
EVN |
9 |
NĐ Nông Sơn |
30 |
TKV |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
130 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2014 |
4279 |
|
1 |
TĐ Nậm Na 3 |
84 |
IPP |
2 |
TĐ Yên Sơn |
70 |
Công ty cổ phần XD&DL Bình Minh |
3 |
TĐ Thượng Kontum #1,2 |
220 |
Công ty CTĐ Vĩnh Sơn - S.Hinh |
4 |
TĐ Đak Re |
60 |
Công ty cổ phần TĐ Thiên Tân |
5 |
TĐ Nậm Mô (Lào) |
95 |
IPP |
6 |
NĐ Hải Phòng 2 #2 |
300 |
EVN |
7 |
NĐ Nghi Sơn I #2 |
300 |
EVN |
8 |
NĐ Thái Bình II #1 |
600 |
PVN |
9 |
NĐ Quảng Ninh II #1 |
300 |
EVN |
10 |
NĐ Vĩnh Tân II #1,2 |
1200 |
EVN |
11 |
NĐ Ô Môn I #2 |
330 |
EVN |
12 |
NĐ Duyên Hải I #1 |
600 |
EVN |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
120 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2015 |
6540 |
|
1 |
TĐ Huội Quảng #1,2 |
520 |
EVN |
2 |
TĐ Đồng Nai 5 |
145 |
TKV |
3 |
TĐ Đồng Nai 6 |
135 |
Công ty Đức Long Gia Lai |
4 |
TĐ Se Ka man 1 (Lào) |
290 |
Công ty cổ phần Việt Lào |
5 |
NĐ Quảng Ninh II #2 |
300 |
EVN |
6 |
NĐ Thái Bình II #2 |
600 |
PVN |
7 |
NĐ Mông Dương II #1,2 |
1200 |
AES/BOT |
8 |
NĐ Lục Nam #1 |
50 |
IPP |
9 |
NĐ Duyên Hải III #1 |
600 |
EVN |
10 |
NĐ Long Phú I #1 |
600 |
PVN |
11 |
NĐ Duyên Hải I #2 |
600 |
EVN |
12 |
TBKHH Ô Môn III |
750 |
EVN |
13 |
NĐ Công Thanh #1,2 |
600 |
Công ty cổ phần NĐ Công Thanh |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
150 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2016 |
7136 |
|
1 |
TĐ Lai Châu #1 |
400 |
EVN |
2 |
TĐ Trung Sơn #1,2 |
260 |
EVN |
3 |
TĐ Sông Bung 4 |
156 |
EVN |
4 |
TĐ Sông Bung 2 |
100 |
EVN |
5 |
TĐ Đak My 2 |
98 |
IPP |
6 |
TĐ Đồng Nai 6A |
106 |
Công ty Đức Long Gia Lai |
7 |
TĐ Hồi Xuân |
102 |
IPP |
8 |
TĐ Sê Kaman 4 (Lào) |
64 |
BOT |
9 |
TĐ Hạ Sê San 2 (Campuchia 50%) |
200 |
EVN - BOT |
10 |
NĐ Mông Dương I #1 |
500 |
EVN |
11 |
NĐ Thái Bình I #1 |
300 |
EVN |
12 |
NĐ Hải Dương #1 |
600 |
Jak Resourse - Malaysia/BOT |
13 |
NĐ An Khánh II #1 |
150 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
14 |
NĐ Long Phú I #2 |
600 |
PVN |
15 |
NĐ Vĩnh Tân I #1,2 |
1200 |
CSG/BOT |
16 |
NĐ Duyên Hải III #2 |
600 |
EVN |
17 |
TBKHH Ô Môn IV |
750 |
EVN |
18 |
TBKHH Ô Môn II |
750 |
BOT |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
200 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2017 |
6775 |
|
1 |
TĐ Lai Châu #2,3 |
800 |
EVN |
2 |
TĐ Sê Kông 3A, 3B |
105+100 |
Tập đoàn Sông Đà |
3 |
NĐ Thăng Long #1 |
300 |
Công ty cổ phần NĐ Thăng Long |
4 |
NĐ Mông Dương I #2 |
500 |
EVN |
5 |
NĐ Thái Bình I #2 |
300 |
EVN |
6 |
NĐ Hải Dương #2 |
600 |
Jak Resourse - Malaysia/BOT |
7 |
NĐ Nghi Sơn II #1,2 |
1200 |
BOT |
8 |
NĐ An Khánh II #2 |
150 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
9 |
NĐ Vân Phong I #1 |
660 |
Sumitomo - Hanoinco/BOT |
10 |
NĐ Vĩnh Tân VI #1 |
600 |
EVN |
11 |
NĐ Vĩnh Tân III #1 |
660 |
Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT |
12 |
NĐ Sông Hậu I #1 |
600 |
PVN |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
200 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2018 |
7842 |
|
1 |
TĐ Bảo Lâm |
120 |
Tập đoàn Sông Đà |
2 |
TĐ Nậm Sum 1 (Lào) |
90 |
Sai Gon Invest |
3 |
TĐ Sê Kông (Lào) |
192 |
EVN - BOT |
4 |
NĐ Na Dương II #1,2 |
100 |
TKV |
5 |
NĐ Lục Nam #2 |
50 |
IPP |
6 |
NĐ Vũng Áng II #1 |
600 |
VAPCO/BOT |
7 |
NĐ Quảng Trạch I #1 |
600 |
PVN |
8 |
NĐ Nam Định I #1 |
600 |
Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT |
9 |
NĐ Vân Phong I #2 |
660 |
Sumitomo - Hanoinco/BOT |
10 |
NĐ Sông Hậu I #2 |
600 |
PVN |
11 |
TBKHH Sơn Mỹ I #1,2,3 |
1170 |
(IP - Sojizt - Pacific)/BOT |
12 |
NĐ Duyên Hải II #1 |
600 |
Janakuasa/BOT |
13 |
NĐ Vĩnh Tân III #2 |
660 |
Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT |
14 |
NĐ Vĩnh Tân VI #2 |
600 |
EVN |
15 |
Nhập khẩu TQ |
1000 |
Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
200 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành năm 2019 |
7015 |
|
1 |
TĐ tích năng Bác Ái #1 |
300 |
EVN |
2 |
TĐ tích năng Đông Phù Yên #1 |
300 |
Công ty Xuân Thiện |
3 |
TĐ Nậm Sum 3 (Lào) |
196 |
Sai gon Invest |
4 |
TĐ Vĩnh Sơn II |
80 |
IPP |
5 |
NĐ Vũng Áng II #2 |
600 |
VAPCO/BOT |
6 |
NĐ Quảng Trạch I #2 |
600 |
PVN |
7 |
NĐ Nam Định I #2 |
600 |
Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT |
8 |
NĐ Thăng Long #2 |
300 |
Công ty cổ phần NĐ Thăng Long |
9 |
NĐ Quảng Trị #1 |
600 |
IPP/BOT |
10 |
NĐ Duyên Hải II #2 |
600 |
Janakuasa/BOT |
11 |
NĐ Duyên Hải III #3 (MR) |
600 |
EVN |
12 |
NĐ Kiên Lương I #1 |
600 |
Tân Tạo |
13 |
TBKHH Sơn Mỹ I #4,5 |
780 |
(IP - Sojizt - Pacific)/BOT |
|
NĐ Hiệp Phước ngừng chạy |
-375 |
|
14 |
Nhập khẩu TQ |
1000 |
Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
230 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành năm 2020 |
5610 |
|
1 |
TĐ tích năng Đông Phù Yên #2,3 |
600 |
Công ty Xuân Thiện |
2 |
TĐ tích năng Bác Ái #2,3 |
600 |
EVN |
3 |
TĐ Nậm Mô I (Nam Kan - Lào) |
72 |
EVNI |
4 |
NĐ Quảng Trị #2 |
600 |
IPP/BOT |
5 |
TBKHH M.Trung #1 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi) |
450 |
|
6 |
NMĐHN Ninh Thuận I #1 |
1000 |
EVN |
7 |
NMĐHN Ninh Thuận II#1 |
1000 |
EVN |
8 |
NĐ Vĩnh Tân III #3 |
660 |
Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT |
9 |
NĐ Kiên Lương I #2 |
600 |
Tân Tạo |
|
NĐ Thủ Đức ngừng chạy |
-272 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
300 |
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên nhà máy |
Tổng công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
Công trình vào vận hành năm 2021 |
5925 |
|
1 |
TĐ tích năng Đông Phù Yên #4 |
300 |
Công ty Xuân Thiện |
2 |
TĐ tích năng Bác Ái #4 |
300 |
EVN |
3 |
TĐ Hạ Sê San 1 (Campuchia) |
90 |
EVNI |
4 |
TĐ Sê Kông (Campuchia) |
150 |
EVNI |
5 |
NĐ Hải Phòng III #1 |
600 |
TKV |
6 |
NĐ Vân Phong II #1 |
660 |
|
7 |
TBKHH Sơn Mỹ II #1,2 |
780 |
|
8 |
NMĐHN Ninh Thuận I #2 |
1000 |
|
9 |
NMĐHN Ninh Thuận II #2 |
1000 |
|
10 |
Nhập khẩu từ Trung Quốc |
1000 |
|
|
NĐ Ninh Bình I ngừng chạy |
-100 |
|
|
NĐ Uông Bí I ngừng chạy |
-105 |
|
|
NĐ Cần Thơ ngừng chạy |
-150 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
400 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2022 |
5750 |
|
1 |
TĐ NamTheun I (Lào) |
400 |
EVN-BOT |
2 |
NĐ Hải Phòng III #2 |
600 |
TKV |
3 |
NĐ Cẩm Phả III #1,2 |
270 |
TKV |
4 |
NĐ Quỳnh Lập I #1 |
600 |
TKV |
5 |
NĐ Long Phú II #1 |
600 |
Tập đoàn Sông Đà |
6 |
NĐ Vân Phong II #2 |
660 |
|
7 |
TBKHH Sơn Mỹ II #3,4,5 |
1170 |
|
8 |
NMĐHN số III #1 |
1000 |
EVN |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
450 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2023 |
4530 |
|
1 |
TĐ Hạ Sê San 3 (Campuchia) |
180 |
BOT |
2 |
NĐ Quảng Trạch II #1 |
600 |
|
3 |
NĐ Quỳnh Lập I #2 |
600 |
TKV |
4 |
TBKHH Miền Trung #2 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi) |
450 |
|
5 |
NĐ Kiên Lương II #1 |
600 |
|
6 |
NĐ Long Phú II #2 |
600 |
Tập đoàn Sông Đà |
7 |
NMĐHN số III #2 |
1000 |
EVN |
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
500 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2024 |
4600 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc II #1 |
300 |
|
2 |
TĐ tích năng Đơn Dương #1,2 |
600 |
EVN |
3 |
NĐ Quảng Trạch II #2 |
600 |
|
4 |
NĐ Phú Thọ #1 |
300 |
|
5 |
TBKHH Miền Trung #3 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi) |
450 |
|
6 |
NĐ Long An #1,2 |
1200 |
|
7 |
NĐ Kiên Lương II #2 |
600 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
550 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2025 |
6100 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc II #2* |
300 |
|
2 |
TĐ tích năng Đơn Dương #3,4 |
600 |
EVN |
3 |
NĐ Hải Phòng III #3,4 |
1200 |
TKV |
4 |
NĐ Nam Định II #1 |
600 |
BOT |
5 |
NĐ Phú Thọ #2 |
300 |
|
6 |
NĐ Long Phú III #1 |
1000 |
PVN |
7 |
TBKHH miền Nam #1,2 |
1500 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
600 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2026 |
5550 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc II #3 |
300 |
|
2 |
NĐ Vũng Áng III #1 |
600 |
BOT |
3 |
NĐ Nam Định II #2 |
600 |
BOT |
4 |
NĐ Bắc Giang #1 |
300 |
|
5 |
NĐ Than Bình Định I #1 |
600 |
|
6 |
NĐ Long Phú III #2 |
1000 |
PVN |
7 |
NMĐHN số IV #1 |
1000 |
|
8 |
Thủy điện nhập khẩu từ Lào |
550 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
600 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2027 |
6350 |
|
1 |
NĐ Vũng Áng III #2,3 |
1200 |
BOT |
2 |
NĐ Bắc Giang #2 |
300 |
|
3 |
NĐ Kiên Lương III #1 |
1000 |
|
4 |
NĐ Sông Hậu II #1 |
1000 |
|
5 |
NĐ Than Bình Định I #2 |
600 |
|
6 |
NMĐHN số IV #2 |
1000 |
|
7 |
Thủy điện nhập khẩu từ Lào |
550 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
700 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2028 |
7450 |
|
1 |
TĐ tích năng Ninh Sơn #1 |
300 |
|
2 |
NĐ Vũng Áng III #4 |
600 |
BOT |
3 |
NĐ Quỳnh Lập II #1,2 |
1200 |
|
4 |
NĐ Sông Hậu II #2 |
1000 |
|
5 |
NĐ Kiên Lương III #2 |
1000 |
|
6 |
NĐ Than Bạc Liêu #1,2 |
1200 |
|
7 |
NMĐHN miền Trung I #1 |
1350 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
800 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2029 |
9950 |
|
1 |
TĐ tích năng Ninh Sơn #2,3 |
600 |
|
2 |
NĐ Yên Hưng #1,2 |
1200 |
|
3 |
NĐ Uông Bí III #1,2 |
1200 |
|
4 |
NĐ Sông Hậu III #1,2 |
2000 |
|
5 |
NĐ Than Bình Định II #1,2 |
2000 |
|
6 |
NĐ Than An Giang #1,2 |
2000 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
950 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2030 |
9800 |
|
1 |
TĐ tích năng Ninh Sơn #4 |
300 |
|
2 |
NĐ Than miền Bắc 1000MW #1,2 |
2000 |
|
3 |
NĐ Than miền Nam 1000 #1,2,3,4,5 |
5000 |
|
4 |
NMĐHN miền Trung I #2 |
1350 |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
1150 |
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên nhà máy |
Công suất (MW) |
Chủ đầu tư |
|
Công trình vào vận hành năm 2011 |
280,5 |
|
1 |
Thủy điện Mường Hum |
32 |
Công ty Sơn Vũ |
2 |
Thủy điện Sử Pán 2 |
34,5 |
IPP |
3 |
Thủy điện Hương Điền #3 |
27 |
Công ty cổ phần đầu tư HD |
4 |
Thủy điện Sông Giang 2 |
37 |
IPP |
5 |
Thủy điện nhỏ |
150 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2012 |
657 |
|
1 |
Thủy điện Tà Thàng |
60 |
IPP |
2 |
Thủy điện Nậm Phàng |
36 |
IPP |
3 |
Thủy điện Nậm Toóng |
34 |
IPP |
4 |
Thủy điện Ngòi Hút 2 |
48 |
IPP |
5 |
Thủy điện Nậm Mức |
44 |
IPP |
6 |
Thủy điện Văn Chấn |
57 |
IPP |
7 |
Thủy điện Sông Bung 4A |
49 |
IPP |
8 |
Thủy điện Sông Tranh 3 |
62 |
IPP |
9 |
Thủy điện Nho Quế 1 |
32 |
IPP |
10 |
Thủy điện Chiêm Hóa |
48 |
IPP |
11 |
Thủy điện Sông Bung 5 |
49 |
IPP |
12 |
Thủy điện nhỏ |
138 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2013 |
401,5 |
|
1 |
Thủy điện Bá Thước I |
60 |
IPP |
2 |
Thủy điện Nậm Pàn 5 |
34,5 |
IPP |
3 |
Thủy điện Nậm Củn |
40 |
IPP |
4 |
Thủy điện Sông Bạc |
42 |
IPP |
5 |
Thủy điện Nhạn Hạc |
45 |
IPP |
6 |
Thủy điện nhỏ |
180 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2014 |
655 |
|
1 |
Thủy điện Nho Quế 2 |
48 |
IPP |
2 |
Thủy điện Lông Tạo |
42 |
IPP |
3 |
Thủy điện Bắc Mê |
45 |
IPP |
4 |
Thủy điện Chi Khê |
41 |
IPP |
5 |
Thủy điện Sông Nam - Sông Bắc |
49 |
IPP |
6 |
Thủy điện Trà Khúc 1 |
36 |
IPP |
7 |
Thủy điện Sông Tranh 4 |
48 |
IPP |
8 |
Thủy điện La Ngâu |
46 |
CTCP TĐ La Ngâu |
9 |
Thủy điện nhỏ |
300 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2015 |
384 |
|
1 |
Thủy điện Sông Lô 6 |
44 |
IPP |
2 |
Thủy điện Sông Tranh 5 |
40 |
IPP |
3 |
Thủy điện Thanh Sơn |
40 |
IPP |
4 |
Thủy điện Phú Tân 2 |
60 |
IPP |
5 |
Thủy điện nhỏ |
200 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2016 |
355 |
|
1 |
Thủy điện Thành Sơn |
37 |
IPP |
2 |
Thủy điện Bản Mồng |
60 |
IPP |
3 |
Thủy điện A Lin |
63 |
IPP |
4 |
Thủy điện Đak My 3 |
45 |
IPP |
5 |
Thủy điện nhỏ |
150 |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2017 |
354 |
|
1 |
Thủy điện Đak My 1 |
54 |
IPP |
2 |
Thủy điện nhỏ |
300 |
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất - MVA |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|||||
|
Miền Bắc |
6750 |
|
|||
1 |
Nho Quan |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
2 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
3 |
Hiệp Hòa |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
4 |
Phố Nối |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
5 |
Việt Trì |
1 |
x |
450 |
450 |
Xây mới |
6 |
Vũng Áng |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ NĐ Vũng Áng 1 |
7 |
Quảng Ninh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
8 |
Lai Châu |
1 |
x |
450 |
450 |
Xem xét xây dựng để gom TĐ nhỏ khu vực |
|
Miền Trung |
900 |
|
|||
1 |
Thạnh Mỹ |
2 |
x |
450 |
900 |
Xây mới |
|
Miền Nam |
9450 |
|
|||
1 |
Phú Lâm |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
2 |
Sông Mây |
2 |
x |
600 |
1200 |
2013 |
3 |
Cầu Bông |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thiết kế 3 máy |
4 |
Đức Hòa |
1 |
x |
900 |
900 |
|
5 |
Tân Uyên |
1 |
x |
900 |
900 |
Trạm Thủ Đức Bắc đổi tên |
6 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
600 |
600 |
|
7 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
900 |
900 |
|
8 |
Ô Môn |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
9 |
Long Phú |
1 |
x |
450 |
450 |
Lắp khi tiến độ ĐZ 500kV Long Phú - Ô Môn chậm tiến độ so với NĐ Long Phú 1, 2 |
10 |
Duyên Hải |
1 |
x |
450 |
450 |
|
11 |
Vĩnh Tân |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
Miền Bắc |
13100 |
|
|||
1 |
Thường Tín |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
2 |
Nho Quan |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
3 |
Việt Trì |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
4 |
Trạm biến đổi AC - DC Vĩnh Yên |
|
|
|
2000 |
Đồng bộ tiến độ nhập khẩu điện Trung Quốc - Quy mô từ 3000MW - 4000MW, chi tiết được chuẩn xác trong dự án đầu tư công trình |
5 |
Đông Anh |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
6 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
900 |
900 |
Xây mới |
7 |
Long Biên |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
8 |
Trạm cắt Thái Bình |
|
|
|
|
Trạm cắt (dự phòng đất lắp 2 MBA) |
9 |
Nghi Sơn |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ NĐ Nghi Sơn 2 |
10 |
Bắc Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
Xây mới (quy mô 03 MBA) |
11 |
Hải Phòng |
1 |
x |
900 |
900 |
Xây mới |
|
Miền Trung |
2400 |
|
|||
1 |
Huế |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 1 |
2 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
3 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
4 |
Vân Phong |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NĐ Vân Phong |
|
Miền Nam |
11250 |
|
|||
1 |
Phú Lâm |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
2 |
Nhà Bè |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay 2 MBA |
3 |
Tân Uyên |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
4 |
Mỹ Phước |
1 |
x |
900 |
900 |
Vận hành đầu năm 2016 |
5 |
Đồng Nai |
|
|
|
|
Trạm cắt (dự phòng đất lắp 3 MBA) |
6 |
Củ Chi |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
7 |
Bình Dương 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Đồng bộ ĐHN Ninh Thuận 1 |
8 |
Long Thành |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
9 |
Đức Hòa |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
10 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
11 |
NĐ Kiên Lương |
1 |
x |
450 |
450 |
|
CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
1443 |
|
1 |
Sơn La - Hiệp Hòa |
2 |
x |
286 |
572 |
2011 |
2 |
Quảng Ninh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
140 |
280 |
|
3 |
Quảng Ninh - Mông Dương |
2 |
x |
25 |
50 |
2013 |
4 |
Phố Nối - rẽ Quảng Ninh - Thường Tín |
4 |
x |
10 |
40 |
|
5 |
Vũng Áng - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
4 |
x |
18 |
72 |
|
6 |
Sơn La - Lai Châu |
2 |
x |
180 |
360 |
|
7 |
Hiệp Hòa - Đông Anh - Phố Nối |
1 |
x |
69 |
69 |
|
8 |
Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Nho Quan - Hà Tĩnh |
|
|
|
|
Lớn hơn hoặc bằng 2000A |
|
Miền Trung |
|
|
|
1074 |
|
1 |
Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông |
2 |
x |
437 |
874 |
|
2 |
HatXan - Pleiku |
2 |
x |
100 |
200 |
|
3 |
Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
|
|
|
|
Lớn hơn hoặc bằng 2000A |
|
Miền Nam |
|
|
|
1316 |
|
1 |
Sông Mây - Tân Định |
2 |
x |
41 |
82 |
2012 |
2 |
Phú Mỹ - Sông Mây |
2 |
x |
66 |
132 |
2012 |
3 |
Vĩnh Tân - Sông Mây |
2 |
x |
235 |
470 |
Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2 |
4 |
Rẽ - Cầu Bông |
4 |
x |
1 |
4 |
Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại |
5 |
Rẽ - Đức Hòa |
4 |
x |
8 |
32 |
Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại, treo trước 2 mạch |
6 |
Sông Mây - Tân Uyên |
2 |
x |
22 |
44 |
Sử dụng dây phân pha tiết diện lớn |
7 |
Mỹ Tho - Đức Hòa |
2 |
x |
60 |
120 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải, Long Phú |
8 |
NĐ Duyên Hải - Mỹ Tho |
2 |
x |
113 |
226 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải 1, |
9 |
NĐ Long Phú - Ô Môn |
2 |
x |
84 |
168 |
Đồng bộ NĐ Long Phú 1 |
10 |
Ô Môn - Thốt Nốt |
2 |
x |
16 |
32 |
|
11 |
Rẽ - Mỹ Tho |
4 |
x |
1 |
4 |
Rẽ từ 2 ĐZ Ô Môn - Phú Lâm, Nhà Bè |
12 |
Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn PleiKu - Đak Nông - Phú Lâm và đoạn PleiKu - Di Linh - Tân Định |
|
|
|
|
Lớn hơn hoặc bằng 2000A |
13 |
Phú Mỹ 4 - Phú Mỹ |
2 |
x |
1 |
2 |
Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
2015 |
|
1 |
Bắc Ninh - rẽ Đông Anh - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
|
2 |
Rẽ Bắc Ninh - Quảng Ninh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
32 |
64 |
|
3 |
Tây Hà Nội - Thường Tín |
2 |
x |
24 |
48 |
|
4 |
Đường dây nhập khẩu điện từ Trung Quốc bằng cấp điện áp 500 kV |
350 |
350 |
Xem xét sử dụng điện áp một chiều |
||
5 |
Đường dây từ trạm biến đổi DC - AC Vĩnh Yên - Tây Hà Nội |
2 |
x |
70 |
140 |
Trong trường hợp sử dụng điện áp một chiều để nhập khẩu điện Trung Quốc |
6 |
Tây Hà Nội - rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa (Vĩnh Yên) |
2 |
x |
60 |
120 |
Trường hợp chưa nhập khẩu 500 kV Trung Quốc |
7 |
Đông Phù Yên - Tây Hà Nội |
2 |
x |
110 |
220 |
|
8 |
Đông Phù Yên - rẽ Sơn La - Việt Trì |
4 |
x |
20 |
80 |
Đồng bộ TĐ tích năng Đông Phù Yên |
9 |
Nho Quan - Thường Tín |
1 |
x |
75 |
75 |
Mạch 2 |
10 |
Long Biên - rẽ Thường Tín - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
|
11 |
NĐ Thăng Long - rẽ Quảng Ninh - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
Đồng bộ NĐ Thăng Long |
12 |
Trạm cắt Thái Bình - Phố Nối |
2 |
x |
60 |
120 |
|
13 |
Trạm cắt Thái Bình - NĐ Nam Định |
2 |
x |
72 |
144 |
|
14 |
Trạm cắt Thái Bình - Hải Phòng |
2 |
x |
40 |
80 |
|
15 |
Nghi Sơn - rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh |
4 |
x |
50 |
200 |
|
16 |
NĐ Quảng Trạch - Vũng Áng |
2 |
x |
25 |
50 |
|
17 |
NĐ Nam Định - Thanh Hóa |
2 |
x |
72 |
144 |
|
18 |
NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa |
2 |
x |
75 |
150 |
|
|
Miền Trung |
|
|
|
630 |
|
1 |
NĐ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1 - NĐ Vĩnh Tân |
2 |
x |
195 |
390 |
Đồng bộ với NĐ Vân Phong 1 |
2 |
Huế - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
4 |
x |
5 |
20 |
|
3 |
TĐ tích năng Bác Ái - rẽ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1 |
4 |
x |
35 |
140 |
|
4 |
NĐ Quảng Trị - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1894 |
|
1 |
TTĐL Vĩnh Tân - Sông Mây |
2 |
x |
235 |
470 |
Mạch 3,4 - đồng bộ với nhà máy vào vận hành sớm hơn của Vĩnh Tân 3 hoặc Vân Phong 1 |
2 |
ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Đồng bộ với ĐHN Ninh Thuận 1 |
3 |
Long Thành - rẽ Phú Mỹ - Sông Mây |
2 |
x |
16 |
32 |
|
4 |
Đồng Nai - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây |
4 |
x |
18 |
72 |
|
5 |
TTĐL Sơn Mỹ - Trạm cắt Đồng Nai |
2 |
x |
53 |
106 |
Đồng bộ NĐ Sơn Mỹ 1 |
6 |
Mỹ Phước - Củ Chi |
2 |
x |
25 |
50 |
|
7 |
NĐ Kiên Lương - Thốt Nốt |
2 |
x |
107 |
214 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương |
8 |
Thốt Nốt - Đức Hòa |
2 |
x |
145 |
290 |
|
9 |
Mỹ Phước - rẽ PleiKu - Cầu Bông |
4 |
x |
5 |
20 |
|
10 |
Rẽ Sông Mây - Tân Định - Bình Dương 1 |
4 |
x |
5 |
20 |
|
11 |
NĐ Sông Hậu - Mỹ Tho |
2 |
x |
60 |
120 |
Xây dựng trong trường hợp NĐ Sông Hậu 1 vào sớm hơn so với dự kiến |
CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất (MVA) |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|||||
|
Miền Bắc |
15438 |
|
|||
1 |
Thành Công |
2 |
x |
250 |
500 |
|
2 |
Việt Trì |
2 |
x |
250 |
500 |
|
3 |
Xuân Mai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
4 |
Đồng Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
5 |
Vật Cách |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
6 |
Đình Vũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
7 |
NĐ Hải Phòng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
8 |
Hải Dương 1 |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Máy 1+2 |
9 |
Phố Nối |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
10 |
Phủ Lý |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
11 |
Nam Định |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA |
12 |
Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
13 |
Hoa Lư |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
14 |
Lào Cai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
15 |
TĐ Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
16 |
Yên Bái |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
17 |
Việt Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
18 |
Vĩnh Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
19 |
Bắc Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
20 |
Tràng Bạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
21 |
Hoành Bồ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
22 |
Uông Bí |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA |
23 |
Yên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
24 |
Khe Thần |
1 |
x |
63 |
63 |
Cấp phụ tải ngành than |
25 |
NĐ Quảng Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
26 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
27 |
Hòa Bình |
1 |
x |
125 |
250 |
Thay máy |
28 |
Thanh Hóa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
29 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
30 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
31 |
Đô Lương |
2 |
x |
125 |
250 |
Xây mới |
32 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
33 |
An Dương (Tây Hồ) |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
34 |
Đông Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
35 |
Long Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
36 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới - Máy 1 |
37 |
Sơn Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
38 |
Thường Tín |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới - Máy 1 |
39 |
Thủy Nguyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
40 |
Dương Kinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
41 |
Hải Dương 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
42 |
NĐ Hải Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
43 |
Thanh Nghị |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
44 |
Trực Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
45 |
NĐ Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Đồng bộ NĐ Thái Bình |
46 |
Ninh Bình 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
47 |
Nho Quan |
1 |
x |
125 |
125 |
Trong TBA 500 kV |
48 |
Hà Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp MBA trong trạm cắt |
49 |
Cao Bằng |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
50 |
Bảo Thắng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
51 |
Than Uyên |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
52 |
Bắc Kạn |
|
|
|
|
Trạm cắt |
53 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
54 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
55 |
Lưu Xá |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
56 |
Yên Bái |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
57 |
Tuần Giáo |
2 |
x |
250 |
500 |
Gom TĐ nhỏ khu vực |
58 |
Phú Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
59 |
Bá Thiện |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
60 |
Quang Châu |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
61 |
Tiên Sơn (BN -2) |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
62 |
Yên Phong (BN-3) |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
63 |
KCN Hải Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
64 |
Yên Thủy |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
65 |
Bỉm Sơn |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Xây mới, máy 1: 2012 |
66 |
Quỳnh Lưu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
67 |
Thạch Khê |
2 |
x |
125 |
250 |
Xây mới |
68 |
Vũng Áng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
Miền Trung |
3925 |
|
|||
1 |
Thạnh Mỹ |
1 |
x |
125 |
125 |
Đấu nối thủy điện |
2 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay MBA 63MVA |
3 |
Dung Quất 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
|
4 |
Sơn Hà |
2 |
x |
150 |
300 |
|
5 |
Tuy Hòa |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
6 |
Huế |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
7 |
Chân Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
8 |
Phong Điền |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
9 |
Hòa Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
10 |
Quận Ba (Ngũ Hành Sơn) |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
11 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
12 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
13 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
14 |
Dung Quất |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
15 |
An Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
16 |
Nha Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
17 |
Vân Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
18 |
Kon Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
19 |
Plei Ku |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
20 |
Ba Đồn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
21 |
Buôn Kướp |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
22 |
Sông Tranh 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
Miền Nam |
16.500 |
|
|||
1 |
Bảo Lộc |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay máy 63MVA |
2 |
Đức Trọng |
1 |
x |
125 |
125 |
|
3 |
Tháp Chàm |
1 |
x |
125 |
125 |
|
4 |
Phan Thiết |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Thay MBA 1 + Máy 2 |
5 |
Hàm Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
|
6 |
Cát Lái |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
7 |
Nam Sài Gòn |
2 |
x |
250 |
500 |
|
8 |
Hiệp Bình Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
9 |
Bình Tân |
2 |
x |
250 |
500 |
|
10 |
Củ Chi |
2 |
x |
250 |
500 |
|
11 |
Cầu Bông |
2 |
x |
250 |
500 |
|
12 |
TP. Nhơn Trạch |
2 |
x |
250 |
500 |
|
13 |
Tân Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
14 |
Tân Cảng |
2 |
x |
250 |
500 |
|
15 |
Quận 8 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
16 |
Bình Long |
2 |
x |
125 |
500 |
|
17 |
Tây Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
18 |
Mỹ Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
19 |
Thuận An |
2 |
x |
250 |
500 |
|
20 |
Uyên Hưng |
2 |
x |
250 |
500 |
|
21 |
Bến Cát |
2 |
x |
250 |
500 |
|
22 |
Tân Định 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
23 |
Sông Mây |
2 |
x |
250 |
500 |
|
24 |
Xuân Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
25 |
Vũng Tàu |
2 |
x |
250 |
500 |
|
26 |
KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
27 |
Mỹ Xuân |
2 |
x |
250 |
500 |
|
28 |
Châu Đức |
1 |
x |
250 |
250 |
|
29 |
Long An |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA 125 MVA |
30 |
Bến Lức |
1 |
x |
250 |
250 |
|
31 |
Đức Hòa |
2 |
x |
250 |
500 |
|
32 |
Cần Đước |
1 |
x |
250 |
250 |
|
33 |
Cao Lãnh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
34 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
35 |
Châu Đốc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
36 |
Long Xuyên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
37 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 1 |
38 |
Cai Lậy |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
39 |
Vĩnh Long 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
40 |
Bến Tre |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
41 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
42 |
Phụng Hiệp |
2 |
x |
125 |
250 |
|
43 |
Trà Vinh |
2 |
x |
125 |
250 |
|
44 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
45 |
Cà Mau |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
46 |
Vĩnh Long |
2 |
x |
125+250 |
375 |
|
47 |
Bạc Liêu |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
Miền Bắc |
18063 |
|
|||
1 |
An Dương (Tây Hồ) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
2 |
Đông Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
3 |
Xuân Mai |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
4 |
Sơn Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
5 |
Hòa Lạc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
6 |
Hòa Bình |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay máy 2 |
7 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
8 |
Long Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
9 |
Thường Tín |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
10 |
Kim Động |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
11 |
NĐ Quảng Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA1 |
12 |
NĐ Hải Phòng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
13 |
Vật Cách |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
14 |
Thủy Nguyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
15 |
Dương Kinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
16 |
Hải Dương 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
17 |
NĐ Hải Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
18 |
Phủ Lý |
1 |
x |
250 |
250 |
Tháy MBA 1 |
19 |
Trực Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
20 |
Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
21 |
NĐ Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
22 |
Hoa Lư |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
23 |
Ninh Bình 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
24 |
Nho Quan |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
25 |
Hà Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
26 |
Cao Bằng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
27 |
Than Uyên |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
28 |
Bắc Kạn |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 1 |
29 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
30 |
TĐ Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay MBA 63MVA |
31 |
Yên Bái |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
32 |
Lưu Xá |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
33 |
Việt Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
34 |
Vĩnh Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
35 |
Bá Thiện |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
36 |
Bắc Giang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
37 |
Quang Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
38 |
Tiên Sơn (Bắc Ninh 2) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
39 |
Yên Phong (Bắc Ninh 3) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
40 |
Trạm cắt Hải Dương 3 |
|
x |
|
|
Tách nút Phả Lại giảm dòng ngắn mạch |
41 |
Tràng Bạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
42 |
Thanh Hóa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
43 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
44 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
45 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
46 |
Yên Thủy |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
47 |
Bỉm Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
48 |
Quỳnh Lưu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
49 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
50 |
Vũng Áng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
51 |
Đông Anh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
52 |
Văn Điển |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
53 |
Chương Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
54 |
Ứng Hòa |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
55 |
Mê Linh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
56 |
An Lão |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
57 |
Bắc Sông Cấm |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
58 |
Gia Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
59 |
Phố Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
60 |
Yên Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
61 |
Lý Nhân |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
62 |
Vũ Thư |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
63 |
Quỳnh Phụ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
64 |
Nghĩa Lộ |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
65 |
Phú Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
66 |
Vĩnh Tường |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
67 |
Tân Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
68 |
Thứa |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
69 |
Yên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
70 |
Thép Lạch Huyện |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
71 |
Lai Châu |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
72 |
Khe Thần |
1 |
x |
63 |
63 |
Máy 2 |
73 |
Nông Cống |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
74 |
Ngọc Lặc |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
75 |
Nam Cấm |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
Miền Trung |
3750 |
|
|||
1 |
Đông Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp MBA 2 |
2 |
Lao Bảo |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
3 |
Huế |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
4 |
Phong Điền |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
5 |
Cầu Hai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
6 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
7 |
Liên Chiểu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
8 |
An Đồn (Tiên Sa) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
9 |
Hội An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
10 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
11 |
Quảng Ngãi |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
12 |
Hoài Nhơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
13 |
Tuy Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
14 |
Quy Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
15 |
Sông Cầu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
16 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
17 |
Ninh Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
18 |
Bờ Y |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
19 |
Đăk Nông |
1 |
x |
125 |
125 |
|
20 |
Chư Sê |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
Miền Nam |
17250 |
|
|||
1 |
Tân Rai |
1 |
x |
250 |
250 |
|
2 |
Đức Trọng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
3 |
Tháp Chàm |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
4 |
Phan Rí |
1 |
x |
250 |
250 |
|
5 |
Hàm Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
6 |
Tân Sơn Nhất |
2 |
x |
250 |
500 |
|
7 |
Đầm Sen |
2 |
x |
250 |
500 |
|
8 |
Nam Hiệp Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
9 |
Quận 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
10 |
Bình Chánh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
11 |
Thủ Thiêm |
2 |
x |
250 |
500 |
|
12 |
Vĩnh Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay trạm tạm bằng trạm chính thức |
13 |
Bình Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 1 |
14 |
Phước Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
15 |
Tây Ninh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
16 |
Bình Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
17 |
Thuận An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
18 |
Tân Định 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
19 |
Lai Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
20 |
Tân Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
21 |
Bình Dương 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Nối cấp trong trạm 500 kV |
22 |
Long Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
23 |
Phú Hòa Đông |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
24 |
Tây Bắc Củ Chi |
2 |
x |
250 |
500 |
|
25 |
Sông Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
26 |
An Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
27 |
TP. Nhơn Trạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
28 |
Tam Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
29 |
KCN Phú Mỹ 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
30 |
Đất Đỏ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
31 |
KCN Phú Mỹ 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
32 |
Bến Lức |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
33 |
Tân An |
1 |
x |
250 |
250 |
|
34 |
Cao Lãnh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
35 |
Lấp Vò |
2 |
x |
250 |
500 |
|
36 |
Long Xuyên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
37 |
Châu Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
|
38 |
Cai Lậy |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
39 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 2 |
40 |
Gò Công |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
41 |
Vĩnh Long 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
42 |
Vĩnh Long 3 |
1 |
x |
125 |
125 |
|
43 |
Bến Tre |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
44 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
45 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
125 |
125 |
|
46 |
Kiên Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
47 |
Gò Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
|
48 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
49 |
Ninh Kiều |
1 |
x |
125 |
125 |
|
50 |
Vị Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
|
51 |
Rạch Giá |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 1 |
52 |
Duyên Hải |
1 |
x |
250 |
250 |
|
53 |
Mỹ Tú |
1 |
x |
125 |
125 |
|
54 |
NĐ Long Phú |
1 |
x |
125 |
125 |
|
55 |
Giá Rai |
1 |
x |
125 |
125 |
|
56 |
Ngọc Hiển |
2 |
x |
125 |
250 |
|
CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|
||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
3864 |
|
1 |
Tây Hồ - rẽ Chèm - Vân Trì |
2 |
x |
7 |
14 |
|
2 |
Sóc Sơn - Vân Trì |
2 |
x |
22 |
44 |
|
3 |
Đông Anh - Long Biên |
2 |
x |
17 |
34 |
|
4 |
Đông Anh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
24 |
48 |
|
5 |
Rẻ Yên Phong (Bắc Ninh 3) - Đông Anh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
17 |
34 |
|
6 |
Long Biên - Tiên Sơn (BN2) |
2 |
x |
20 |
40 |
|
7 |
Tân Hà Nội - rẽ Hà Đông - Chèm |
4 |
x |
15 |
60 |
Đồng bộ trạm 220 kV Tây Hà Nội |
8 |
Tây Hà Nội - Hòa Bình |
2 |
x |
46 |
92 |
|
9 |
Sơn Tây - rẽ Hòa Bình - Việt Trì |
2 |
x |
3 |
6 |
|
10 |
Dương Kinh - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ |
4 |
x |
3 |
12 |
|
11 |
Thủy Nguyên - rẽ Hải Phòng - Vật Cách |
4 |
x |
1 |
4 |
|
12 |
Đồng Hòa - Thái Bình |
1 |
x |
54 |
54 |
Treo dây mạch 2 |
13 |
Hải Dương 2 - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại |
2 |
x |
2,5 |
5 |
|
14 |
Hải Dương 2 - NĐ Mạo Khê |
2 |
x |
22 |
44 |
|
15 |
NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV |
2 |
x |
60 |
120 |
Đồng bộ với NĐ Hải Dương |
16 |
NĐ Hải Dương - rẽ Phả Lại - Hải Dương 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
Đồng bộ với NĐ Hải Dương |
17 |
Kim Động - Thái Bình |
2 |
x |
70 |
140 |
|
18 |
Thái Bình - NĐ Thái Bình |
2 |
x |
25 |
50 |
|
19 |
Đấu nối Phối Nối 500 kV - Phố Nối - Phả Lại |
4 |
x |
5 |
20 |
|
20 |
Phố Nối 500 kV - Tiên Sơn (BN2) |
2 |
x |
30 |
60 |
|
21 |
Trực Ninh - rẽ Nam Định - Ninh Bình |
2 |
x |
18 |
36 |
|
22 |
Trực Ninh - NĐ Thái Bình |
2 |
x |
45 |
90 |
|
23 |
Nho Quan - Phủ Lý |
2 |
x |
38,5 |
77 |
Sử dụng tuyến cũ |
24 |
Tuần Giáo - Sơn La |
2 |
x |
90 |
180 |
|
25 |
Cao Bằng - Bắc Kạn |
2 |
x |
78 |
156 |
|
26 |
Cao Bằng - TĐ Nho Quế |
2 |
x |
98 |
196 |
|
27 |
Bắc Kạn - rẽ Thái Nguyên - TĐ Tuyên Quang |
2 |
x |
20 |
40 |
|
28 |
Lào Cai - Bảo Thắng |
1 |
x |
20 |
20 |
|
29 |
Bảo Thắng - TĐ Bắc Hà |
1 |
x |
30 |
30 |
|
30 |
Bảo Thắng - Yên Bái |
2 |
x |
125 |
250 |
|
31 |
Than Uyên - Bản Chát |
2 |
x |
26 |
52 |
|
32 |
Lạng Sơn - Bắc Giang |
2 |
x |
95 |
190 |
|
33 |
Phú Thọ - rẽ Việt Trì - Yên Bái |
2 |
x |
7 |
14 |
|
34 |
TĐ Yên Sơn - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang |
2 |
x |
8 |
16 |
|
35 |
Lưu Xá - rẽ Sóc Sơn - Thái Nguyên |
2 |
x |
2 |
4 |
|
36 |
Việt Trì - Việt Trì 500 kV |
2 |
x |
2 |
4 |
|
37 |
Đấu nối - Việt Trì 500 kV |
4 |
x |
2 |
8 |
|
38 |
Sóc Sơn - Bá Thiện |
2 |
x |
30 |
60 |
|
39 |
Quang Châu - rẽ Phả Lại - Sóc Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
40 |
Đấu nối Hiệp Hòa 500 kV |
8 |
x |
3 |
24 |
|
41 |
Khe Thần - rẽ Sơn Động - Tràng Bạch |
2 |
x |
2 |
4 |
|
42 |
Yên Hưng - rẽ Uông Bí - Tràng Bạch |
2 |
x |
15 |
30 |
|
43 |
NĐ Mạo Khê - rẽ Phả Lại - Tràng Bạch |
4 |
x |
3 |
12 |
|
44 |
Hải Hà - Cẩm Phả |
2 |
x |
85 |
170 |
Treo mạch 1 |
45 |
Huội Quảng - Sơn La |
2 |
x |
20 |
40 |
|
46 |
Huội Quảng - Bản Chát |
2 |
x |
22 |
44 |
|
47 |
Nậm Chiến - Sơn La |
2 |
x |
18 |
36 |
|
48 |
Yên Thủy - rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
2 |
x |
1 |
2 |
|
49 |
Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn |
2 |
x |
15 |
30 |
|
50 |
Nghi Sơn - Thanh Hóa |
2 |
x |
70 |
140 |
Đang thi công |
51 |
TĐ Nam Sum 1 - TĐ Hủa Na |
2 |
x |
35 |
70 |
|
52 |
TĐ Hủa Na - Bỉm Sơn |
1 |
x |
80 |
80 |
Đấu nối tiếp vào mạch 2 ĐZ Nam Sum 1 - Hủa Na |
53 |
Bỉm Sơn - rẽ Ninh Bình - Thanh Hóa |
2 |
x |
3 |
6 |
|
54 |
Quỳnh Lưu - rẽ Nghi Sơn - Vinh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
55 |
Nậm Mô - Bản Lả |
2 |
x |
120 |
240 |
Xem xét đảm bảo truyền tải hết công suất của các nhà máy TĐ trong bước lập DAĐT công trình |
56 |
Đấu nối nhiệt điện Công Thanh |
4 |
x |
50 |
200 |
|
57 |
Hà Tĩnh - Thạch Khê |
2 |
x |
20 |
40 |
|
58 |
Hà Tĩnh - Vũng Áng |
2 |
x |
70 |
140 |
|
59 |
Vũng Áng - Đồng Hới |
2 |
x |
90 |
180 |
|
60 |
Thường Tín - Kim Động |
2 |
x |
27 |
54 |
|
|
Miền Trung |
|
|
|
2867 |
|
1 |
Đồng Hới - Đông Hà |
2 |
x |
108 |
216 |
Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ |
2 |
Đông Hà - Huế |
2 |
x |
68 |
136 |
Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ |
3 |
TĐ A Lưới - rẽ Đông Hà - Huế |
2 |
x |
28 |
56 |
Đồng bộ với TĐ A Lưới |
4 |
Phong Điền - rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
5 |
20 |
|
5 |
Chân Mây - rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
8 |
32 |
Cột 4 mạch |
6 |
Huế - Hòa Khánh |
2 |
x |
110 |
220 |
Xây dựng ĐZ mạch kép phân pha mới hoặc cải tạo nâng cấp ĐZ cũ thành ĐZ mạch kép |
7 |
SêKaman 3 - Thạnh Mỹ |
2 |
x |
120 |
240 |
|
8 |
Nhánh rẽ trạm Quận 3 (Ngũ Hành Sơn) |
2 |
x |
12 |
24 |
|
9 |
Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
2 |
x |
60 |
120 |
Treo mạch 1 |
10 |
Tam Hiệp - 500kV Dốc Sỏi |
2 |
x |
20 |
40 |
|
11 |
Sơn Hà - 500kV Dốc Sỏi |
2 |
x |
50 |
100 |
|
12 |
Quảng Ngãi - Quy Nhơn |
2 |
x |
143 |
286 |
|
13 |
Đấu nối TĐ Sông Bung 2, Sông Bung 4 |
2 |
x |
20 |
40 |
|
14 |
Đăk My 1 - Đăk My 4 |
2 |
x |
15 |
30 |
|
15 |
Đắc My 4 - Thạnh Mỹ 500kV |
2 |
x |
50 |
100 |
|
16 |
Đấu nối cụm thủy điện SêSan về TBA 220kV TĐ SeSan 4 |
2 |
x |
33 |
66 |
Đồng bộ với TĐ Hạ Sê San 2, Se San 1 |
17 |
Buôn Kuôp - Đăk Nông |
1 |
x |
85 |
85 |
|
18 |
Pleiku - Kon Tum |
2 |
x |
30 |
60 |
Đang triển khai |
19 |
Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
2 |
x |
76 |
152 |
|
20 |
An Khê - An Nhơn |
2 |
x |
30 |
60 |
Mạch 2 |
21 |
Đấu nối 220kV NĐ Vân Phong - trạm cắt Ninh Hòa |
2 |
x |
20 |
40 |
Đây phân pha tiết diện lớn |
22 |
Rẽ trạm cắt Ninh Hòa - trạm cắt Ninh Hòa |
4 |
x |
6 |
24 |
Cột 4 mạch |
23 |
Nhánh rẽ An Nhơn |
2 |
x |
6 |
12 |
|
24 |
Tuy Hòa - Nha Trang |
2 |
x |
147 |
294 |
Treo mạch 2 |
25 |
Nha Trang - Cam Ranh |
2 |
x |
60 |
120 |
|
26 |
Krông Buk - Nha Trang |
1 |
x |
147 |
147 |
Mạch 2 khởi công III/2010 |
27 |
Nhánh rẽ Vân Phong |
2 |
x |
2 |
4 |
|
28 |
Pleyku - Krông Buk |
1 |
x |
143 |
143 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
Miền Nam |
|
|
|
3906 |
|
1 |
Cam Ranh - Tháp Chàm |
2 |
x |
45 |
90 |
|
2 |
Tháp Chàm - Vĩnh Tân |
2 |
x |
44 |
88 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
3 |
Tháp Chàm - Đa Nhim |
1 |
x |
40 |
40 |
|
4 |
Vĩnh Tân - Phan Thiết |
2 |
x |
100 |
200 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
5 |
Phan Thiết - Hàm Tân |
2 |
x |
63 |
126 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
6 |
Hàm Tân - Châu Đức |
2 |
x |
62 |
124 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
7 |
Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
21 |
42 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
8 |
Nhánh rẽ - KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
14 |
28 |
|
9 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
2 |
x |
14 |
28 |
|
10 |
Bình Long - Tây Ninh 2 |
2 |
x |
64 |
128 |
|
11 |
Đồng Nai 2 - Di Linh |
2 |
x |
15 |
30 |
Đồng bộ TĐ Đồng Nai 2 |
12 |
Di Linh - Đa Nhim |
1 |
x |
80 |
80 |
Mạch 2 |
13 |
Di Linh - Tân Rai |
2 |
x |
10 |
20 |
Đồng bộ luyện Nhôm |
14 |
Sông Mây - Uyên Hưng |
2 |
x |
21 |
42 |
|
15 |
Uyên Hưng - Tân Định |
2 |
x |
18 |
36 |
|
16 |
Sông Mây - Bảo Lộc |
1 |
x |
124 |
124 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
17 |
Di Linh - Bảo Lộc |
1 |
x |
37 |
37 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
18 |
Hàm Thuận - Bảo Lộc |
1 |
x |
39 |
39 |
Mạch 2 |
19 |
Đức Trọng - rẽ Đa Nhim - Di Linh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
20 |
Nhánh rẽ Xuân Lộc |
4 |
x |
5 |
20 |
Cột 4 mạch |
21 |
Nhánh rẽ Hiệp Bình Phước |
2 |
x |
2 |
4 |
|
22 |
Nhánh rẽ Nam Sài Gòn |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
23 |
Nhánh rẽ Bình Tân |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
24 |
Nhánh rẽ Thuận An |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
25 |
Song Mây - rẽ Tri An - Long Bình |
2 |
x |
5 |
10 |
|
26 |
Song Mây - rẽ Bảo Lộc - Long Bình |
4 |
x |
10 |
40 |
Cột 4 mạch |
27 |
Rẽ Song Mây - Long Bình |
2 |
x |
15 |
30 |
Cải tạo 2 mạch |
28 |
Nhánh rẽ trạm - Mỹ Xuân |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
29 |
Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa - KCN Phú Mỹ 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
30 |
Thủ Đức Bắc - rẽ Thủ Đức - Long Bình |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
31 |
500kV Tân Uyên - rẽ Thủ Đức Bắc - Thủ Đức |
4 |
x |
8 |
32 |
Cột 4 mạch |
32 |
500kV Tân Uyên - Uyên Hưng |
2 |
x |
15 |
30 |
|
33 |
Đăk Nông - Phước Long - Bình Long |
2 |
x |
130 |
260 |
|
34 |
Bến Cát - rẽ Mỹ Phước - Bình Long |
2 |
x |
11 |
22 |
|
35 |
Củ Chi - rẽ Tân Định - Trảng Bàng |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
36 |
Cầu Bông 500kV - Hóc Môn |
6 |
x |
16 |
96 |
Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV |
37 |
Cầu Bông 500kV - Củ Chi |
6 |
x |
22 |
132 |
Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV |
38 |
Đoạn đấu nối Vĩnh Lộc vào 2 mạch của ĐZ 4 mạch Cầu Bông - Hóc Môn |
2 |
x |
5 |
10 |
|
39 |
Rẽ Vĩnh Lộc - Phú Lâm - Bình Tân |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
40 |
Nhà Bè - Phú Lâm |
2 |
x |
15 |
30 |
Cải tạo nâng tiết diện |
41 |
Phú Lâm - Hóc Môn |
2 |
x |
19 |
38 |
Cải tạo nâng tiết diện |
42 |
Cát Lái - Thủ Đức |
2 |
x |
9 |
18 |
Cải tạo nâng tiết diện |
43 |
Tân Cảng - Cát Lái |
2 |
x |
12 |
24 |
Cáp ngầm 220kV, thiết kế 3 mạch |
44 |
Nam Sài Gòn - Quận 8 |
2 |
x |
6 |
12 |
Cáp ngầm 220 kV |
45 |
500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 |
4 |
x |
22 |
88 |
Cột 4 mạch |
46 |
Đức Hòa 1 - Củ Chi |
4 |
x |
8 |
32 |
Cột 4 mạch |
47 |
500 kV Đức Hòa - rẽ Phú Lâm - Long An |
2 |
x |
20 |
40 |
|
48 |
NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch |
2 |
x |
12 |
24 |
|
49 |
Trảng Bàng - Tây Ninh |
2 |
x |
44 |
88 |
|
50 |
Tây Ninh - KamPong Cham |
2 |
x |
116 |
232 |
Cấp cho Campuchia |
51 |
Bến Lức - rẽ Phú Lâm - Long An |
2 |
x |
5 |
10 |
|
52 |
Cần Đước - rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho |
4 |
x |
7 |
28 |
Cột 4 mạch |
53 |
500 kV Mỹ Tho - rẽ Long An - Cai Lậy |
4 |
x |
2 |
8 |
|
54 |
500 kV Mỹ Tho - rẽ Mỹ Tho - Cai Lậy |
4 |
x |
2 |
8 |
|
55 |
NĐ Duyên Hải - Mỏ Cày |
2 |
x |
77 |
154 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
56 |
Mỏ Cày - Bến Tre |
2 |
x |
20 |
40 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
57 |
Mỹ Tho - Bến Tre |
1 |
x |
18 |
18 |
Đang xây dựng |
58 |
NĐ Duyên Hải - Trà Vinh |
2 |
x |
45 |
90 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
59 |
Vĩnh Long - Trà Vinh |
2 |
x |
62 |
124 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
60 |
KCN Sa Đéc - Rẽ Vĩnh Long 2 - Ô Môn |
2 |
x |
5 |
10 |
|
61 |
Cao Lãnh - Cai Lậy |
1 |
x |
54 |
54 |
Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép |
62 |
Cao Lãnh - Thốt Nốt |
1 |
x |
27 |
27 |
Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép |
63 |
NĐ Long Phú - Sóc Trăng |
4 |
x |
25 |
100 |
Đồng bộ NĐ Long Phú |
64 |
NĐ Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc |
2 |
x |
95 |
190 |
Đồng bộ NĐ Long Phú |
65 |
Phụng Hiệp - rẽ Ô Môn - Sóc Trăng |
4 |
x |
6 |
24 |
|
66 |
Long Xuyên 2 - rẽ Châu Đốc - Thốt Nót |
4 |
x |
5 |
20 |
|
67 |
NĐ Cà Mau - Cà Mau |
1 |
x |
5 |
5 |
Kéo dây mạch 2 |
68 |
Phú Lâm - Cai Lậy |
2 |
x |
70 |
140 |
Cải tạo nâng tiết diện |
69 |
Phú Mỹ - Long Thành |
2 |
x |
25 |
50 |
Cải tạo nâng tiết diện |
70 |
Long Thành - Long Bình |
4 |
x |
25 |
100 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
1584 |
|
1 |
Mai Động - Tây Hồ |
2 |
x |
15 |
30 |
Cáp ngầm |
2 |
TĐ Trung Sơn - rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
2 |
x |
77 |
154 |
|
3 |
Mê Linh - rẽ Sóc Sơn - Vân Trì |
2 |
x |
5 |
10 |
|
4 |
Đông Anh - Đông Anh 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
|
5 |
Đấu nối - Đông Anh 500 kV |
4 |
x |
5 |
20 |
|
6 |
Vĩnh Tường - rẽ Việt Trì - Sơn Tây |
2 |
x |
3 |
6 |
|
7 |
Tây Hà Nội - Mê Linh |
2 |
x |
40 |
80 |
|
8 |
Thay dây chịu nhiệt - Hà Đông - Chèm |
2 |
x |
20 |
40 |
Đồng bộ với trạm 500 kV Tây Hà Nội |
9 |
Văn Điển - rẽ Thường Tín - Hà Đông |
2 |
x |
6 |
12 |
|
10 |
Chương Mỹ - rẽ Hòa Bình - Hà Đông |
2 |
x |
5 |
10 |
|
11 |
Ứng Hòa - rẽ Hà Đông - Phủ Lý |
2 |
x |
5 |
10 |
|
12 |
Ứng Hòa - Phủ Lý - Nho Quan |
1 |
x |
65 |
65 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
13 |
Hải Hà - Cẩm Phả |
2 |
x |
85 |
170 |
Treo mạch 2 |
14 |
An Lão - Hải Phòng 500 kV |
2 |
x |
5 |
10 |
|
15 |
Đấu nối Hải Phòng 500 kV |
4 |
x |
2 |
8 |
|
16 |
Tam Hưng - Bắc Sông Cấm |
2 |
x |
12 |
24 |
|
17 |
Gia Lộc - rẽ NĐ. Hải Dương - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
|
18 |
Các ĐZ đấu vào trạm cắt Hải Dương 3 |
6 |
x |
4 |
24 |
03 ĐZ mạch kép |
19 |
Phố Cao - rẽ Kim Động - Thái Bình |
2 |
x |
8 |
16 |
|
20 |
Yên Mỹ - rẽ Thường Tín - Phố Nối |
2 |
x |
7 |
14 |
|
21 |
Nho Quan - Thanh Nghị |
2 |
x |
25 |
50 |
|
22 |
Lý Nhân - Thanh Nghị |
2 |
x |
23 |
46 |
|
23 |
Thái Bình - Nam Định |
1 |
x |
25 |
25 |
Treo dây mạch 2 |
24 |
Nam Định - Ninh Bình |
1 |
x |
31 |
31 |
Xem xét xây ĐZ mạch kép |
25 |
TĐ Hủa Na - rẽ Thanh Hóa - Bỉm Sơn |
2 |
x |
70 |
140 |
|
26 |
Thái Bình - 500/220kV Thái Bình |
2 |
x |
15 |
30 |
|
27 |
Vũ Thư - rẽ Thái Bình - Trực Ninh |
2 |
x |
5 |
10 |
|
28 |
Nhánh rẽ - Quỳnh Phụ |
2 |
x |
5 |
10 |
|
29 |
Ninh Bình - Thanh Hóa |
1 |
x |
62 |
62 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
30 |
TĐ Bắc Mê - rẽ Hà Giang - TĐ Tuyên Quang |
2 |
x |
5 |
10 |
|
31 |
Cao Bằng - Lạng Sơn |
1 |
x |
100 |
100 |
|
32 |
Phú Bình - rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên |
2 |
x |
5 |
10 |
|
33 |
Việt Trì 500 kV - Bá Thiện |
2 |
x |
38 |
76 |
|
34 |
Bắc Giang - Phả Lại |
1 |
x |
27 |
27 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
35 |
Bắc Ninh - Bắc Ninh 500 kV |
2 |
x |
10 |
20 |
|
36 |
Bắc Ninh 500 kV - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn |
4 |
x |
5 |
20 |
|
37 |
Thứa - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn |
2 |
x |
4 |
8 |
|
38 |
Thép Lạch Huyện - Yên Hưng |
2 |
x |
18 |
36 |
|
39 |
Ngọc Lặc - rẽ Hủa Na - Thanh Hóa |
2 |
x |
30 |
60 |
|
40 |
Nông Cống - Thanh Hóa |
2 |
x |
25 |
50 |
|
41 |
Nhánh rẽ Trạm Nam Cấm |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
Miền Trung |
|
|
|
1546 |
|
1 |
Đông Hà - Lao Bảo |
2 |
x |
52 |
104 |
|
2 |
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Thừa Thiên Huế |
4 |
x |
5 |
20 |
|
3 |
Hạ Sê San 2 - rẽ Sê San 4 - PleiKu |
2 |
x |
190 |
380 |
|
4 |
Cầu Hai - rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
5 |
20 |
|
5 |
Nhánh rẽ - Liên Chiểu |
4 |
x |
6 |
24 |
|
6 |
Quận Ba - An Đồn |
2 |
x |
6 |
12 |
Xem xét dùng cáp ngầm |
7 |
Quận Ba - Hội An |
2 |
x |
15 |
30 |
|
8 |
Rẽ Hoài Nhơn - Hoài Nhơn |
4 |
x |
5 |
20 |
Cột 4 mạch |
9 |
Quảng Ngãi - 500 kV Dốc Sỏi |
2 |
x |
29 |
58 |
Treo mạch 2 |
10 |
Quảng Ngãi - An Nhơn |
2 |
x |
143 |
286 |
Treo mạch 2 |
11 |
Rẽ Sông Cầu - Sông Cầu |
6 |
x |
5 |
30 |
|
12 |
An Khê - An Nhơn |
1 |
x |
146 |
146 |
Mạch 2 |
13 |
An Nhơn - Tuy Hòa |
2 |
x |
98 |
196 |
|
14 |
Rẽ Khánh Hòa - Khánh Hòa |
4 |
x |
5 |
20 |
Cột 4 mạch |
15 |
Đấu nối thủy điện khu vực Nam Lào và Campuchia |
2 |
x |
100 |
200 |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
2175 |
|
1 |
Ninh Phước - rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm |
4 |
x |
2 |
8 |
|
2 |
Phan Rí - rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết |
4 |
x |
2 |
8 |
|
3 |
Nhánh rẽ Tân Đức |
2 |
x |
5 |
10 |
|
4 |
Nhánh rẽ Đất Đỏ |
4 |
x |
2 |
8 |
|
5 |
Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
Xem xét sử dụng tuyến của ĐZ 110kV Phú Mỹ - Bà Rịa |
6 |
Nhánh rẽ KCN Phú Mỹ 3 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
7 |
500 kV Đồng Nai - rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2 |
4 |
x |
20 |
80 |
|
8 |
Thủ Thiêm - rẽ Cát Lái - Tân Cảng |
4 |
x |
3 |
12 |
Cáp ngầm 220kV |
9 |
Phú Lâm - Đầm Sen |
3 |
x |
6 |
18 |
Cáp ngầm 220kV |
10 |
Tân Sơn Nhất - Hiệp Bình Phước |
2 |
x |
8 |
16 |
Cáp ngầm 220kV |
11 |
Hiệp Bình Phước - 500 kV Tân Uyên |
2 |
x |
14 |
28 |
Cột 4 mạch, treo trước 2 mạch |
12 |
Quận 9 - rẽ Tân Uyên - Thủ Đức |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
13 |
Nam Hiệp Phước - rẽ Thủ Đức - Hóc Môn |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
14 |
500 kV Long Thành - rẽ Cát Lái - Thủ Đức |
4 |
x |
17 |
68 |
Cột 4 mạch |
15 |
NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch |
2 |
x |
12 |
24 |
|
16 |
500 kV Long Thành - rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
17 |
Tam Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Bình |
4 |
x |
2 |
8 |
|
18 |
An Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Thành |
4 |
x |
2 |
8 |
|
19 |
500 kV Tân Định - rẽ Bình Hòa - Thuận An |
2 |
x |
11 |
22 |
|
20 |
Nhánh rẽ Tây Bắc Củ Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
21 |
Nhánh rẽ Phú Hòa Đông |
2 |
x |
3 |
6 |
|
22 |
500 kV Cầu Bông - Bình Chánh 1 |
2 |
x |
13 |
26 |
|
23 |
500 kV Bình Dương 1 - rẽ Tân Định - Uyên Hưng |
4 |
x |
2 |
8 |
|
24 |
Tân Uyên - rẽ 500 kV Bình Dương 1 - Mỹ Phước |
4 |
x |
3 |
12 |
|
25 |
500 kV Mỹ Phước - rẽ Mỹ Phước - Bình Long |
4 |
x |
2 |
8 |
|
26 |
500 kV Mỹ Phước - rẽ vào Bến Cát |
2 |
x |
3 |
6 |
|
27 |
Lai Uyên - rẽ Mỹ Phước - Bình Long |
4 |
x |
3 |
12 |
|
28 |
Phước Long - rẽ Bình Long - Đăk Nông |
4 |
x |
2 |
8 |
|
29 |
Tây Ninh 2 - rẽ Trảng Bàng - Tây Ninh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
30 |
TĐ Sam Bo - Tân Biên |
2 |
x |
170 |
340 |
|
31 |
Tân Biên - rẽ Tây Ninh 2 - KamPongCham |
4 |
x |
150 |
600 |
|
32 |
KCN Sa Đéc - Ô Môn |
2 |
x |
28 |
56 |
Cải tạo nâng tiết diện |
33 |
Tân An - rẽ Cần Đước - Mỹ Tho |
4 |
x |
5 |
20 |
|
34 |
Gò Công - Cần Đước |
2 |
x |
22 |
44 |
|
35 |
Vĩnh Long 3 - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 2 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
36 |
Lấp Vò - Thốt Nốt |
2 |
x |
12 |
24 |
|
37 |
Châu Thành - rẽ Long Xuyên 2 - Châu Đốc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
38 |
Mỹ Tú - rẽ Phụng Hiệp - Sóc Trăng |
2 |
x |
12 |
24 |
|
39 |
Giá Rai - rẽ Bạc Liêu 2 - Cà Mau |
4 |
x |
2 |
8 |
|
40 |
Ngọc Hiển - Cà Mau |
2 |
x |
55 |
110 |
|
41 |
Cái Nước - Cà Mau |
2 |
x |
45 |
90 |
|
42 |
Gò Quao - rẽ Cà Mau - Rạch Giá |
2 |
x |
6 |
12 |
|
43 |
Vị Thanh - rẽ Cà Mau - Bạc Liêu 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
44 |
NĐ Kiên Lương - Kiên Bình 2 |
2 |
x |
10 |
20 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương |
45 |
NĐ Kiên Lương - Châu Đốc |
3 |
x |
99 |
297 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương (đọn đầu cột 4 mạch) |
PHỤ LỤC V
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất - MVA |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
Miền Bắc |
12700 |
|
|||
1 |
Nho Quan |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
2 |
Phố Nối |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
3 |
Việt Trì |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
4 |
Trạm biến đổi AC- DC Vĩnh Yên |
|
|
|
1000 |
Lắp thêm 1000 MW |
5 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
6 |
Thái Bình |
1 |
x |
600 |
600 |
Lắp MBA cho trạm cắt |
7 |
Hải Phòng |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
8 |
Thái Nguyên |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
9 |
Vĩnh Yên |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
10 |
Bắc Giang |
2 |
x |
600 |
1200 |
Xây mới (quy mô 03 máy biến áp) |
11 |
Thanh Hóa |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
Miền Trung |
900 |
|
|||
1 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
|
Miền Nam |
10800 |
|
|||
1 |
Di Linh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
2 |
Tân Uyên |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
3 |
Đồng Nai |
2 |
x |
900 |
1800 |
Lắp MBA cho trạm cắt |
4 |
Tân Định |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
5 |
Mỹ Phước |
2 |
x |
900 |
1800 |
Máy 2 và máy 3 |
6 |
Bình Dương 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
7 |
Sông Mây |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay 2 MBA |
8 |
Long Thành |
1 |
x |
900 |
900 |
Lắp máy 3 |
9 |
NĐ Sơn Mỹ |
1 |
x |
450 |
450 |
MBA liên lạc trong NM điện |
10 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 |
||||||
|
Miền Bắc |
7500 |
|
|||
1 |
Thái Bình |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
2 |
Bắc Giang |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 3 |
3 |
Bắc Ninh |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 3 |
4 |
Hà Tĩnh |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay 2 MBA |
5 |
Sơn Tây |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
6 |
Nam Hà Nội |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
Miền Trung |
2.550 |
|
|||
1 |
Thừa Thiên Huế |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 2 |
2 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
3 |
Vân Phong |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
4 |
NĐ Bình Định |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 1 |
|
Miền Nam |
10350 |
|
|||
1 |
Duyên Hải |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
2 |
Long Phú |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
3 |
NĐ Vĩnh Tân |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
4 |
Bình Dương 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
5 |
Cầu Bông |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
6 |
Củ Chi |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
7 |
Tây Ninh |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
8 |
Tiền Giang |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
9 |
Đồng Tháp 1 |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
10 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
680 |
|
1 |
Hải Phòng - NĐ Hải Phòng 3 |
2 |
x |
45 |
90 |
Đồng bộ NĐ Hải Phòng 3 |
2 |
NĐ Quỳnh Lập - NĐ Vũng Áng 3 |
2 |
x |
220 |
440 |
|
3 |
NĐ Vũng Áng 3 - Quảng Trạch - Vũng Áng 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
Đấu nối NĐ Vũng Áng 3 |
4 |
Nhánh rẽ - Thái Bình |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
5 |
Rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa - Vĩnh Yên |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
6 |
Rẽ Hiệp Hòa - Quảng Ninh - Bắc Giang |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
7 |
Hiệp Hòa - Thái Nguyên |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1554 |
|
1 |
ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước |
2 |
x |
292 |
584 |
Đồng bộ tổ 1 ĐHN Ninh Thuận 2 |
2 |
ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 1 |
3 |
NĐ Kiên Lương - Củ Chi |
2 |
x |
235 |
470 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương 3 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026- 2030 |
|||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
760 |
|
1 |
Nhánh rẽ - Sơn Tây |
2 |
x |
25 |
50 |
|
2 |
Đấu nối NĐ than miền Bắc |
2 |
x |
300 |
600 |
|
3 |
Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
4 |
Đấu nối - Sơn Tây |
4 |
x |
5 |
20 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
5 |
Vĩnh Yên - Sơn Tây |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
Miền Trung |
|
|
|
920 |
|
1 |
NĐ Vân Phong - NĐ Bình Định |
1 |
x |
220 |
220 |
Xem xét xây ĐZ mạch kép khi lập DAĐT |
2 |
Dốc Sỏi - NĐ Bình Định |
2 |
x |
200 |
400 |
|
3 |
Đấu nối ĐHN miền Trung |
2 |
x |
150 |
300 |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1044 |
|
1 |
ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước |
2 |
x |
292 |
584 |
Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 2 |
2 |
Củ Chi - Tây Ninh |
2 |
x |
50 |
100 |
|
3 |
Đấu nối TBKHH miền Nam |
2 |
x |
100 |
200 |
|
4 |
Đức Hòa - Mỹ Tho |
2 |
x |
50 |
100 |
Đấu nối tiếp vào ĐZ Ô Môn - Mỹ Tho (không vào trạm Mỹ Tho) |
5 |
Đấu nối Tiền Giang |
8 |
x |
5 |
40 |
|
6 |
Đấu nối Đồng Tháp 1 |
4 |
x |
5 |
20 |
Chuyển tiếp trên 2 mạch 500 kV Kiên Lương - Củ Chi 2 |
CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất (MVA) |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
Miền Bắc |
17400 |
|
|||
1 |
An Dương (Tây Hồ) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
2 |
Sóc Sơn 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
3 |
Chương Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
4 |
Hòa Lạc |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
5 |
Mê Linh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
6 |
Hải Dương 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
7 |
Gia Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
8 |
Phố Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
9 |
Yên Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
10 |
Thanh Nghị |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
11 |
Lý Nhân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
12 |
Nam Định 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
Xây mới |
13 |
Vũ Thư |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
14 |
Quỳnh Phụ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
15 |
Ninh Bình 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
16 |
Cao Bằng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
17 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
18 |
Lào Cai |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
19 |
Bảo Thắng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
20 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
21 |
Yên Bái |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
22 |
Nghĩa Lộ |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
23 |
Phú Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
24 |
Phú Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
25 |
Vĩnh Tường |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
26 |
Tân Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
27 |
Hoành Bồ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
28 |
KCN Hải Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
29 |
Thép Hải Hà |
2 |
x |
200 |
400 |
Xây mới |
30 |
Thép Lạch Huyện |
2 |
x |
125 |
250 |
Máy 2 |
31 |
Lai Châu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
32 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
33 |
Hòa Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
34 |
Sầm Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
35 |
Hậu Lộc |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
36 |
Đô Lương |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
37 |
Cửa Lò |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
38 |
Thạch Khê |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
39 |
Long Biên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
40 |
Đông Anh 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
41 |
Sóc Sơn 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
42 |
Phúc Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
43 |
Đại Bản |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
44 |
Vĩnh Bảo |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
45 |
Đồ Sơn |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
46 |
Thanh Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
47 |
TP Hưng Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
48 |
Hải Hậu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
49 |
An Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
50 |
Tam Điệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
51 |
Bắc Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
52 |
Đồng Mỏ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
53 |
Hàm Yên |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
54 |
Đại Từ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
55 |
Phố Vàng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
56 |
Tam Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
57 |
Chũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
58 |
Bắc Giang nối cấp 500 kV |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
59 |
Võ Cường |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
60 |
Thuận Thành |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
61 |
Nông Cống |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
62 |
Tương Dương |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
63 |
Hoàng Mai |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
64 |
Can Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
Miền Trung |
6000 |
|
|||
1 |
Hòn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
2 |
Đồng Hới |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
3 |
Cửa Tùng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
4 |
Chân Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
5 |
Phong Điền |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
6 |
Hòa Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
7 |
Đà Nẵng 2 (Hải Châu) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
8 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
9 |
Bắc Chu Lai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
10 |
Quảng Ngãi 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
11 |
Quảng Ngãi |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
12 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
13 |
Dung Quất |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
14 |
Quy Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
15 |
Bình Định |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
16 |
An Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
17 |
Tuy Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
18 |
Sông Cầu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
19 |
Nha Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
20 |
Ninh Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
21 |
Kom Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
22 |
Plei Ku |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
23 |
Chư Sê |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
24 |
KrongBuk |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
25 |
Đăk Nông |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
26 |
Buôn Kướp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
Miền Nam |
19375 |
|
|||
1 |
Đà Lạt |
1 |
x |
250 |
250 |
|
2 |
Ninh Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
|
3 |
Phan Thiết |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA 125 MVA |
4 |
Phan Rí |
1 |
x |
250 |
250 |
|
5 |
Tân Đức |
2 |
x |
250 |
500 |
|
6 |
Nhà Bè |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
7 |
Tao Đàn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
8 |
Vĩnh Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
9 |
Nam Sài Gòn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
10 |
Hiệp Bình Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
11 |
Bình Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
12 |
Cầu Bông |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
13 |
Bình Chánh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
14 |
Đông Quận 9 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
15 |
Tân Thới Hiệp |
2 |
x |
250 |
500 |
|
16 |
Tân Cảng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
17 |
Quận 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
18 |
Phước Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
19 |
Bình Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 2 |
20 |
Trảng Bàng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
21 |
Tân Biên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
22 |
Mỹ Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
23 |
Uyên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
24 |
Bến Cát |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
25 |
Tân Định 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
26 |
Tam Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
|
27 |
An Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
|
28 |
TC. Mỹ Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
29 |
Xuân Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
30 |
Thống Nhất |
2 |
x |
250 |
500 |
|
31 |
Định Quán |
2 |
x |
250 |
500 |
|
32 |
KCN Nhơn Trạch |
2 |
x |
250 |
500 |
|
33 |
KCN Phú Mỹ 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
34 |
Đất Đỏ |
2 |
x |
250 |
500 |
|
35 |
KCN Phú Mỹ 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
36 |
Châu Đức 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
37 |
TP. Phú Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
|
38 |
Tân An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
39 |
Đức Hòa 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
40 |
Đức Hòa 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
41 |
Cần Đước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
42 |
Thanh Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
|
43 |
Hồng Ngự |
1 |
x |
250 |
250 |
|
44 |
Châu Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
45 |
Chợ Mới |
1 |
x |
250 |
250 |
|
46 |
Cái Bè |
2 |
x |
250 |
500 |
|
47 |
Cái Bè 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
48 |
Vĩnh Long 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
49 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
50 |
Ba Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
|
51 |
Gò Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
52 |
Hòn Đất |
1 |
x |
250 |
250 |
|
53 |
Trà Nóc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
54 |
Ô Môn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA 125 MVA |
55 |
Ninh Kiều |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
56 |
Ô Môn 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
|
57 |
Vị Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
58 |
Phụng Hiệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
59 |
Trà Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
60 |
Duyên Hải |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
61 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
62 |
Mỹ Tú |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
63 |
NĐ Long Phú |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
64 |
Giá Rai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
65 |
Hồng Dân |
1 |
x |
125 |
125 |
|
66 |
Trần Văn Thời |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 |
|||||
|
Miền Bắc |
21250 |
|
|||
1 |
Sóc Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
2 |
Vân Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
3 |
Long Biên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
4 |
Đông Anh 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
5 |
Sóc Sơn 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
6 |
Phúc Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
7 |
Đại Bản |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
8 |
Vĩnh Bảo |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
9 |
Đồ Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
10 |
Thanh Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
11 |
TP Hưng Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
12 |
Lý Nhân |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
13 |
Nam Định 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 2 MBA |
14 |
Hải Hậu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
15 |
An Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
16 |
Nho Quan |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
17 |
Tam Điệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
18 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay T1 |
19 |
Bắc Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
20 |
Cao Bằng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
21 |
Lào Cai |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
22 |
Than Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
23 |
Bắc Kạn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
24 |
Đồng Mỏ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
25 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
26 |
Hàm Yên |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
27 |
Nghĩa Lộ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
28 |
Đại Từ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
29 |
Phố Vàng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
30 |
Tam Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
31 |
Chũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
32 |
Bắc Giang nối cấp 500 kV |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
33 |
Yên Phong (BN03) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
34 |
Võ Cường |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
35 |
Thuận Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
36 |
Cẩm Phả |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
37 |
Lai Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
38 |
Hòa Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
39 |
Hậu Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
40 |
Nông Cống |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
41 |
Cửa Lò |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
42 |
Tương Dương |
2 |
x |
250 |
500 |
Máy 2 + thay MBA 1 |
43 |
Hoàng Mai |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
44 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
45 |
Thạch Khê |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
46 |
Can Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
47 |
Phú Xuyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
48 |
KĐT Xuân Mai |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
49 |
Hòa Lạc 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
50 |
Long Biên 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
51 |
Tên Lãng |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
52 |
NĐ Hải Phòng 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
53 |
Tứ Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
54 |
Thanh Miện |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
55 |
Khoái Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
56 |
Văn Giang |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
57 |
Đồng Văn |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
58 |
Tiền Hải |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
59 |
Quỳnh Côi |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
60 |
Lục Yên |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
61 |
Sông Công |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
62 |
Bãi Bằng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
63 |
Xuân Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
64 |
Tân Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
65 |
Đồng Kỵ |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
66 |
Bắc Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
trong TBA 500 kV |
67 |
Hạ Long |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
68 |
Móng Cái |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
69 |
Thuận Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
70 |
Tân Lạc |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
71 |
Ngọc Lạc |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
72 |
Tĩnh Gia |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
Miền Trung |
5750 |
|
|||
1 |
Hòa La |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
2 |
Ba Đồn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
3 |
Lệ Thủy (Kiến Giang) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
4 |
Đông Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
5 |
Lao Bảo |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
6 |
Phong Điền |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 2 MBA |
7 |
Cầu Hai |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
8 |
Liên Chiểu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
9 |
An Đồn (Tiên Sa) |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
10 |
Hội An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
11 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
12 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
13 |
Bắc Chu Lai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
14 |
Dung Quất |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
15 |
Quảng Ngãi 2 (Núi Bút) |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
16 |
Hoài Nhơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
17 |
Quy Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
18 |
Nhơn Hội |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
19 |
Chí Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
20 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
21 |
Vân Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
22 |
Bờ Y |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
23 |
Kom Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay MBA 1 |
24 |
Plei Ku |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
25 |
KrongBuk |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
26 |
Đăk Nông |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
Miền Nam |
26250 |
|
|||
1 |
Bảo Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
2 |
Tân Rai |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
3 |
Đà Lạt |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
4 |
Ninh Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
5 |
Du Long |
1 |
x |
125 |
125 |
|
6 |
Phan Thiết |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA |
7 |
Phan Rí |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
8 |
Hàm Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
9 |
Hàm Thuận Nam |
2 |
x |
250 |
500 |
|
10 |
Quận 8 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
11 |
Tân Tạo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
12 |
Quận 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
13 |
Củ Chi 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
14 |
Quận 7 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
15 |
Đầm Sen |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
16 |
Nam Hiệp Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
17 |
Bình Chánh 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
18 |
Thủ Thiêm |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
19 |
Quận 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
20 |
Hóc Môn 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
21 |
Bình Chánh 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
22 |
Củ Chi 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
23 |
Bình Long 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
24 |
Tây Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
25 |
Tây Ninh 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
26 |
Tây Ninh 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
27 |
Lai Uyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
28 |
Phú Giáo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
29 |
Định An |
2 |
x |
250 |
500 |
|
30 |
Gò Đậu |
2 |
x |
250 |
500 |
|
31 |
An Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
32 |
Thủ Dầu Một |
2 |
x |
250 |
500 |
|
33 |
Mỹ Phước 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
34 |
An Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
35 |
Tam Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
36 |
Thống Nhất |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
37 |
KCN Long Thành 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
38 |
Dầu Giây |
2 |
x |
250 |
500 |
|
39 |
Long Khánh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
40 |
Châu Đức |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
41 |
Châu Đức 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
42 |
Vũng Tàu 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
43 |
TP. Phú Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
44 |
Đức Hòa 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
45 |
Đức Hòa 4 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
46 |
Cần Giuộc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
47 |
Thạnh Hóa |
1 |
x |
250 |
250 |
|
48 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
49 |
Hồng Ngự |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
50 |
Tháp Mười |
1 |
x |
250 |
250 |
|
51 |
Chợ Mới |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
52 |
Phú Tân |
2 |
x |
250 |
500 |
|
53 |
Tri Tôn |
2 |
x |
250 |
500 |
|
54 |
Cái Bè |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
55 |
Cái Bè 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
56 |
Chợ Gạo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
57 |
Vĩnh Long 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
58 |
Bình Minh |
1 |
x |
250 |
250 |
|
59 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
60 |
Ba Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
61 |
Gò Quao |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
62 |
Hòn Đất |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
63 |
Hà Tiên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
64 |
Ô Môn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
65 |
Ninh Kiều |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
66 |
Ô Môn 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
67 |
Cờ Đỏ |
2 |
x |
250 |
500 |
|
68 |
Vị Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
69 |
Phụng Hiệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
70 |
Trà Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
71 |
Cầu Kè |
1 |
x |
125 |
125 |
|
72 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
73 |
Mỹ Tú |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
74 |
NĐ Long Phú |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
75 |
Bạc Liêu 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
76 |
Hồng Dân |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
77 |
Ngọc Hiển |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
78 |
Trần Văn Thời |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2030
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
1606 |
|
1 |
Tây Hà Nội - Hòa Lạc |
2 |
x |
25 |
50 |
|
2 |
Sóc Sơn 2 - rẽ Đông Anh - Hiệp Hòa |
4 |
x |
10 |
40 |
ĐZ 4 mạch vào - ra |
3 |
Sóc Sơn 3 - rẽ Hiệp Hòa - Yên Phong |
4 |
x |
4 |
16 |
DZ 4 mạch vào - ra |
4 |
Đông Anh 3 - rẽ Đông Anh - Đông Anh 2 |
2 |
x |
3 |
6 |
|
5 |
Long Biên 2 - Long Biên |
2 |
x |
7 |
14 |
|
6 |
Long Biên 2 - Long Biên 500 kV |
2 |
x |
6 |
12 |
|
7 |
Rẽ nhánh - Tây Hà Nội |
2 |
x |
8 |
16 |
|
8 |
Thép Hải Hà - KCN Hải Hà |
2 |
x |
3 |
6 |
|
9 |
Đại Bản - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại |
2 |
x |
3 |
6 |
|
10 |
Vĩnh Bảo - rẽ Hải Phòng - Thái Bình |
2 |
x |
4 |
8 |
|
11 |
Đồ Sơn - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ |
2 |
x |
6 |
12 |
|
12 |
Thanh Hà - rẽ NĐ.Hải Dương - Gia Lộc |
2 |
x |
7 |
14 |
|
13 |
TP Hưng Yên - Hưng Yên 500 kV |
2 |
x |
16 |
32 |
|
14 |
TP Hưng Yên - Lý Nhân |
2 |
x |
17 |
34 |
|
15 |
Hưng Yên 500 kV - Phố Cao |
2 |
x |
3 |
6 |
|
16 |
Thủy Nguyên - NĐ Hải Phòng 3 |
2 |
x |
15 |
30 |
|
17 |
NĐ Hải Phòng 3 - rẽ Vật Cách-Tràng Bạch |
2 |
x |
17 |
34 |
|
18 |
NĐ Hải Phòng 3 - Đại Bản |
2 |
x |
26 |
52 |
|
19 |
Hải Hậu - Trực Ninh |
2 |
x |
22 |
44 |
|
20 |
Hải Hậu - NĐ Nam Định |
2 |
x |
8 |
16 |
|
21 |
NĐ Nam Định - Ninh Bình 2 |
2 |
x |
32 |
64 |
|
22 |
NĐ Nam Định - Hậu Lộc |
2 |
x |
37 |
74 |
|
23 |
An Hòa - rẽ Tiền Hải - Trực Ninh |
2 |
x |
3 |
6 |
|
24 |
Tam Điệp - rẽ Ninh Bình - Bỉm Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
25 |
Ninh Bình 2 - rẽ Ninh Bình - Nam Định 2 |
2 |
x |
7 |
14 |
|
26 |
Bắc Quang - Hà Giang |
2 |
x |
58 |
116 |
|
27 |
Đồng Mỏ - rẽ Lạng Sơn - Bắc Giang |
2 |
x |
3 |
6 |
|
28 |
Hàm Yên - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang |
2 |
x |
3 |
6 |
|
29 |
Đại Từ - Thái Nguyên 500 kV |
2 |
x |
26 |
52 |
|
30 |
Đấu nối Thái Nguyên 500 kV |
4 |
x |
3 |
12 |
|
31 |
Phố Vàng - rẽ Việt Trì - Sơn La |
2 |
x |
3 |
6 |
|
32 |
Tam Dương - rẽ Việt Trì - Bá Thiện |
2 |
x |
3 |
6 |
|
33 |
Đấu nối Vĩnh Yên 500 kV |
6 |
x |
3 |
18 |
|
34 |
Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV |
2 |
x |
3 |
6 |
|
35 |
Chũ - Bắc Giang 500 kV |
2 |
x |
36 |
72 |
|
36 |
Đấu nối Bắc Giang 500 kV |
4 |
x |
3 |
12 |
|
37 |
Võ Cường - Bắc Ninh 500 kV |
2 |
x |
16 |
32 |
|
38 |
Thuận Thành - Bắc Ninh 500 kV |
2 |
x |
12 |
24 |
|
39 |
Nông Cống - rẽ Thành Hóa - Nghi Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
40 |
Đấu nối Thanh Hóa 500 kV |
6 |
x |
3 |
18 |
|
41 |
Tương Dương - rẽ Bản Vẽ - Đô Lương |
2 |
x |
3 |
6 |
|
42 |
Nậm Thean 1 - Hà Tĩnh |
2 |
x |
280 |
560 |
|
43 |
Hoàng Mai - NĐ Nghi Sơn |
2 |
x |
15 |
30 |
|
44 |
Can Lộc - rẽ Vinh - Hà Tĩnh |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
Miền Trung |
|
|
|
1362 |
|
1 |
Rẽ Cửa Tùng - Cửa Tùng |
2 |
x |
4 |
8 |
|
2 |
Rẽ Hòn La - Hòn La |
2 |
x |
5 |
10 |
|
3 |
Hòa Khánh - Đà Nẵng 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
4 |
Đấu nối NĐ Than miền Trung |
2 |
x |
300 |
600 |
|
5 |
Đấu nối NĐ Khí miền Trung |
2 |
x |
300 |
600 |
|
6 |
An Đồn - Đà Nẵng 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
7 |
Rẽ Bắc Chu Lai - Bắc Chu Lai |
4 |
x |
5 |
20 |
|
8 |
Rẽ Quảng Ngãi 2 - Quảng Ngãi 2 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
9 |
Đấu nối NĐ Bình Định |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
2584 |
|
1 |
Đấu nối NĐ Khí miền Nam |
2 |
x |
200 |
400 |
|
2 |
Đấu nối NĐ Than miền Nam |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
3 |
Đa Nhim - Đà Lạt |
2 |
x |
33 |
66 |
|
4 |
Du Long - rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm |
4 |
x |
2 |
8 |
|
5 |
Định Quán - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
6 |
Tân Đức - Hàm Tân |
2 |
x |
24 |
48 |
|
7 |
Đất Đỏ - rẽ Hàm Tân - Châu Đức |
4 |
x |
1 |
4 |
|
8 |
Đất Đỏ - Vũng Tàu 2 |
2 |
x |
18 |
36 |
|
9 |
Vũng Tàu 2 - rẽ Bà Rịa - Vũng Tàu |
4 |
x |
1 |
4 |
|
10 |
500 kV Đồng Nai - rẽ KCN Phú Mỹ 3 |
2 |
x |
23 |
46 |
|
11 |
TP. Phú Mỹ - rẽ Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
|
12 |
Thống Nhất - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
13 |
TP. Nhơn Trạch - KCN Nhơn Trạch |
2 |
x |
4 |
8 |
|
14 |
KCN Nhơn Trạch - 500 kV Long Thành |
2 |
x |
12 |
24 |
|
15 |
TBKHH Phước An - TP. Nhơn Trạch |
2 |
x |
10 |
20 |
|
16 |
TBKHH Phước An - Fomosa |
2 |
x |
12 |
24 |
|
17 |
Đông Quận 9 - rẽ 500 kV Long Thành - Thủ Đức |
4 |
x |
1 |
4 |
|
18 |
Tam Bình - rẽ 500 kV Tân Uyên - Hóc Môn |
4 |
x |
1 |
4 |
|
19 |
500 kV Tân Uyên - Rẽ đi Hóc Môn |
2 |
x |
14 |
28 |
Chung cột 4 mạch với ĐZ Tân Uyên - H. Bình Phước |
20 |
Tân Thới Hiệp - rẽ Thuận An - Cầu Bông |
4 |
x |
2 |
8 |
|
21 |
Tây Bắc Củ Chi - rẽ 500 kV Đức Hòa - Củ Chi |
4 |
x |
4 |
16 |
|
22 |
Đức Hòa 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
23 |
Đức Hòa 3 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
24 |
500 kV Củ Chi - Đấu nối vào ĐZ hiện có |
10 |
x |
1 |
10 |
|
25 |
Phú Hòa Đông - rẽ 500 kV Cầu Bông - Củ Chi |
4 |
x |
2 |
8 |
|
26 |
500 kV Mỹ Phước - rẽ Tân Định 2 - Củ Chi |
4 |
x |
11 |
44 |
Cột 4 mạch |
27 |
An Tây - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Củ Chi |
4 |
x |
2 |
8 |
|
28 |
NĐ Long An - Cần Đước |
2 |
x |
11 |
22 |
|
29 |
NĐ Long An - rẽ Gò Công |
2 |
x |
2 |
4 |
|
30 |
500 kV Mỹ Tho - Mỹ Tho |
2 |
x |
12 |
24 |
Mạch 3,4 |
31 |
Bến Tre - Ba Tri |
2 |
x |
31 |
62 |
|
32 |
Cái Bè - rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
33 |
Châu Đốc - Hồng Ngự |
2 |
x |
32 |
64 |
|
34 |
Hồng Ngự - Thanh Bình |
2 |
x |
30 |
60 |
|
35 |
Thanh Bình - Cái Bè |
2 |
x |
62 |
124 |
|
36 |
Chợ Mới - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự |
2 |
x |
10 |
20 |
|
37 |
Ô Môn 2 - rẽ Ô Môn - Thốt Nốt |
4 |
x |
2 |
8 |
|
38 |
Hòn Đất - rẽ Kiên Lương - Rạch Giá |
2 |
x |
2 |
4 |
|
39 |
NĐ Kiên Lương - Hà Tiên |
2 |
x |
23 |
46 |
|
40 |
Hồng Dân - rẽ Giá Rai - Bạc Liêu 2 |
2 |
x |
16 |
32 |
|
41 |
NĐ Cà Mau - Trần Văn Thời |
2 |
x |
28 |
56 |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 |
|||||
|
Miền Bắc |
|
|
|
2168 |
|
1 |
Phú Xuyên - Nam Hà Nội 500 kV |
2 |
x |
19 |
38 |
|
2 |
Đấu nối NĐ Than miền Bắc |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
3 |
Đô thị Xuân Mai - Nam Hà Nội 500 kV |
2 |
x |
22 |
44 |
|
4 |
Phú Xuyên - TP Hưng Yên |
2 |
x |
15 |
30 |
|
5 |
Hòa Lạc 2 - Hòa Lạc |
2 |
x |
12 |
24 |
|
6 |
Hòa Lạc 2 - Sơn Tây 500 kV |
2 |
x |
22 |
44 |
|
7 |
Đấu nối - Sơn Tây 500 kV |
4 |
x |
3 |
12 |
|
8 |
Long Biên 3 - Long Biên 500 kV |
2 |
x |
4 |
8 |
|
9 |
Tiên Lãng - Hải Phòng 500 kV |
2 |
x |
14 |
28 |
|
10 |
Thủy Nguyên - rẽ Vật Cách - Tràng Bạch |
2 |
x |
2 |
4 |
|
11 |
Đấu nối NĐ Hải Hà |
4 |
x |
80 |
320 |
|
12 |
Tứ Kỳ - Hải Phòng 500 kV |
2 |
x |
14 |
28 |
|
13 |
Tứ Kỳ - Gia Lộc |
2 |
x |
20 |
40 |
|
14 |
Thanh Miện - Hưng Yên 500 kV |
2 |
x |
12 |
24 |
|
15 |
Tiền Hải - rẽ Vũ Thư - Trực Ninh |
2 |
x |
5 |
10 |
|
16 |
Khoái Châu - rẽ Thường Tín - Kim Động |
2 |
x |
3 |
6 |
|
17 |
Văn Giang - Long Biên 500 kV |
2 |
x |
4 |
8 |
|
18 |
Đồng Văn - Nam Hà Nội 500 kV |
2 |
x |
15 |
30 |
|
19 |
Quỳnh Côi - rẽ Thái Bình - Phố Cao |
2 |
x |
3 |
6 |
|
20 |
Lục Yên - rẽ Yên Bái - Bảo Thắng |
2 |
x |
3 |
6 |
|
21 |
Sông Công - rẽ Hiệp Hòa - Thái Nguyên |
2 |
x |
3 |
6 |
|
22 |
Bãi Bằng - Việt Trì 500 kV |
2 |
x |
12 |
24 |
|
23 |
Xuân Hòa - Vĩnh Yên 500 kV |
2 |
x |
2 |
4 |
|
24 |
Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV |
2 |
x |
3 |
6 |
|
25 |
Tân Yên - Bắc Giang 500 kV |
2 |
x |
22 |
44 |
|
26 |
Đồng Kỵ - Đông Anh 500 kV |
2 |
x |
7 |
14 |
|
27 |
Hạ Long - Quảng Ninh |
2 |
x |
14 |
28 |
|
28 |
Móng Cái - NĐ Hải Hà |
2 |
x |
40 |
80 |
|
29 |
Thuận Châu - rẽ Sơn La - Điện Biên |
2 |
x |
3 |
6 |
|
30 |
Ngọc Lặc - rẽ Thanh Hóa - Cửa Đạt |
2 |
x |
20 |
40 |
|
31 |
Tĩnh Gia - rẽ Thanh Hóa - Nghi Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
Miền Trung |
|
|
|
916 |
|
1 |
Đấu nối NĐ Than miền Trung |
2 |
x |
200 |
400 |
|
2 |
Đấu nối ĐHN miền Trung |
2 |
x |
200 |
400 |
|
3 |
Rẽ Kiến Giang - Kiến Giang |
4 |
x |
5 |
20 |
|
4 |
Rẽ Chí Thanh - Chí Thanh |
4 |
x |
4 |
16 |
|
5 |
NĐ Bình Định - Nhơn Hội |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1936 |
|
1 |
Đấu nối NĐ Khí miền Nam |
2 |
x |
200 |
400 |
|
2 |
Đấu nối NĐ Than miền Nam |
2 |
x |
400 |
800 |
|
3 |
Hàm Thuận Nam - rẽ Phan Thiết - Hàm Tân |
4 |
x |
2 |
8 |
|
4 |
500 kV Đồng Nai - rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
x |
19 |
76 |
Cột 4 mạch |
5 |
KCN Long Thành - rẽ 500 kV Đồng Nai - Long Thành |
4 |
x |
1 |
4 |
Cột 4 mạch |
6 |
Long Khánh - rẽ 500 kV Đồng Nai - Xuân Lộc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
7 |
Quận 7 - Nhà Bè |
2 |
x |
5 |
10 |
Cáp ngầm 220 kV |
8 |
500 kV Long Thành - Dầu Giây |
2 |
x |
20 |
40 |
|
9 |
Gò Đậu - rẽ Tân Định - Bình Hòa |
4 |
x |
2 |
8 |
|
10 |
Thủ Dầu 1 - 500 kV Tân Định |
2 |
x |
5 |
10 |
|
11 |
Mỹ Phước 2 - 500 kV Bình Dương 1 |
2 |
x |
12 |
24 |
|
12 |
Phú Giáo - 500 kV Bình Dương 1 |
2 |
x |
18 |
36 |
|
13 |
Định An - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Tân Định 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
|
14 |
Củ Chi 3 - rẽ Phú Hòa Đông - Cầu Bông |
4 |
x |
2 |
8 |
|
15 |
Hóc Môn 2 - rẽ Bình Chánh 1 - Cầu Bông |
4 |
x |
1 |
4 |
|
16 |
500 kV Đức Hòa - 500 kV Củ Chi |
2 |
x |
30 |
60 |
Treo mạch 3,4 |
17 |
Củ Chi 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
4 |
x |
1 |
4 |
|
18 |
Đức Hòa 4 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
4 |
x |
4 |
16 |
|
19 |
500 kV Đức Hòa - Bình Chánh 3 |
2 |
x |
9 |
18 |
|
20 |
Bình Chánh 3 - Tân Tạo |
2 |
x |
7 |
14 |
|
21 |
Tân Tạo - rẽ Bình Chánh 2 - Phú Lâm |
2 |
x |
6 |
12 |
|
22 |
TBK HH Đức Hòa - rẽ Bình Chánh 2 - Long An |
4 |
x |
13 |
52 |
|
23 |
500 kV Tây Ninh - rẽ Tây Ninh 2 - Tây Ninh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
24 |
500 kV Tây Ninh - rẽ Bình Long |
2 |
x |
1 |
2 |
|
25 |
500 kV Tây Ninh - Tây Ninh 3 |
2 |
x |
17 |
34 |
|
26 |
Bình Long 2 - rẽ Bình Long - Lai Uyên |
4 |
x |
2 |
8 |
|
27 |
NĐ Long An - Cần Giuộc |
2 |
x |
11 |
22 |
|
28 |
Chợ Gạo - rẽ Long An - 500 kV Mỹ Tho |
4 |
x |
2 |
8 |
|
29 |
Thạnh Hóa - 500 kV Mỹ Tho |
2 |
x |
26 |
52 |
|
30 |
Cái Bè 2 - rẽ Cái Bè - Cai Lậy |
2 |
x |
2 |
4 |
|
31 |
500 kV Tiền Giang - rẽ Thanh Bình - Cái Bè |
2 |
x |
2 |
4 |
|
32 |
500 kV Tiền Giang - rẽ Cao Lãnh - Cái Bè 2 |
2 |
x |
2 |
4 |
|
33 |
500 kV Tiền Giang - Bình Minh |
2 |
x |
25 |
50 |
|
34 |
Tháp Mười - rẽ Thanh Bình - Cái Bè |
4 |
x |
2 |
8 |
|
35 |
Phú Tân - rẽ Hồng Ngự - Châu Đốc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
36 |
Tri Tôn - rẽ Kiên Lương - Châu Đốc |
4 |
x |
10 |
40 |
|
37 |
Cờ Đỏ - rẽ Cà Mau - Ô Môn |
4 |
x |
2 |
8 |
|
38 |
Cầu Kè - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 3 |
2 |
x |
12 |
24 |
|
39 |
Chợ Mới - Châu Thành |
2 |
x |
14 |
28 |
|
40 |
500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự |
4 |
x |
2 |
8 |
|
41 |
500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Chợ Mới |
2 |
x |
2 |
4 |
|